Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Động vật - Vật nuôi trong gia đình

* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:

- Dạy trẻ nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng, đủ chất.

- Dạy trẻ biết đánh răng, lau mặt

- Dạy trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.

- Trẻ biết ích lợi của mặc trang phục phù hợp phù hợp với thời tiết.

 

doc37 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 4027 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Động vật - Vật nuôi trong gia đình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT 
Số tuần: 4 tuần 
Thời gian thực hiện: Từ ngày 08/12/2014 - 02/1/2015
I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ:
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
1. Trẻ biết ăn để cao lớn, và khỏe mạnh thông minh và biết ăn nhiều món ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng. 
2. Trẻ biết vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi giày dép khi đi học. 
3. Trẻ thực hiện đúng, nhịp nhàng, các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh 
4. Trẻ nhanh nhẹn khó léo trong vận động đi, bật, bò theo đường dích dắc. 
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Dạy trẻ nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng, đủ chất. 
- Dạy trẻ biết đánh răng, lau mặt 
- Dạy trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. 
- Trẻ biết ích lợi của mặc trang phục phù hợp phù hợp với thời tiết. 
* Phát triển vận động:
- Dạy trẻ tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
+ Vận động cơ bản:
- Đi kiễng gót, đi bằng gót chân
- Đi khụyu gối
- Đi bước lùi.
- Ném xa bằng 2 tay
- Bật liên tục về phía trước. 
- Hoạt động đón trẻ, 
chơi hoạt động theo ý thích, chơi ngoài trời.
- Dạy trẻ trong hoạt động vệ sinh
- Dạy trẻ trong hoạt động theo ý thích, hoạt động trò chuyện sáng. 
- Thể dục sáng, bài tập phát triển chung. 
- Thể dục sáng
- Hoạt động học: 
+ Đi khụyu gối
+ Đi bước lùi.
+ Ném xa bằng 2 tay. 
+ Bật liên tục về phía trước.
- Trò chơi vận động: Đi như gấu, bò như chuột; bắt vịt trên cạn; gấu và người thợ săn; sói và dê, múa công.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
5. Trẻ biết đặc điểm bên ngoài của con vật gần gũi, ích lợi tác hại đối với con người. 
6. Trẻ biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật 
7. Trẻ biết quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống. 
8. Dạy trẻ biết phân loại con vật theo 1- 2 dấu hiệu. 
9. Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.
10. Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm.
11.Tách một nhóm đối tương thành các nhóm nhỏ hơn.
12. Trẻ nhận biết ý nghĩa của các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. 
* Khám phá khoa học, khám phá xã hội:
- Trẻ biết đặc điểm bên ngoài của con vật gần gũi, ích lợi tác hại đối với con người. 
- Trẻ biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật . 
- Trẻ biết quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống. 
- Dạy trẻ biết phân loại con vật theo 1- 2 dấu hiệu. 
* Làm quen với toán: 
- Trẻ nhận biết được chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.
- Gộp 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.
- Tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn.
- Trẻ biết sử dụng các số từ 1- 5 để chỉ số lượng, số thứ tự. 
- Hoạt động học, hoạt động ngoài trời, hoạt động góc, chơi hoạt động theo ý thích.: 
+ Quan sát, trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình.
+ Quan sát, trò chuyện về một số con vật sống trong rừng. 
+ Quan sát, trò chuyện về một số con vật sống dưới nước.
+ Một số côn trùng, chim. 
+ Hoạt động học:
- Đếm đến 5, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, nhận biết chữ số 5.
- Gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5.
- Tách nhóm đối tượng có số lượng 5 thành 2 phần.
- Chơi hoạt động ngoài trời; chơi, hoạt động theo ý thích.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
13. Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: Con vật 
14. Trẻ bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.
15. Trẻ kể chuyện có mở đầu, kết thúc và biết kể lại sự việc theo trình tự 
16. Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao.
17. Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh và đọc sách theo tranh minh họa (đọc vẹt).
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.
- Đóng kịch.
- Kể lại truyện đã được nghe.
 - Kể lại sự việc có nhiều tình tiết. - Trả lời và đặt các câu hỏi: Ai? Cái gì? Ở đâu? 
Khi nào? Để làm gì?.
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
Thơ: 2 bài
- Truyện: 3 bài
- Đồng dao, ca dao: 1
- Kể lại chuyện đã được nghe.
* Làm quen với việc đọc 
- Dạy trẻ làm quen với hướng đọc, viết từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.
- Hoạt động góc; chơi theo ý thích; chơi ngoài trời.
- Đóng kịch: Cáo, thỏ và gà trống
+ Hoạt động học, chơi hoạt động theo ý thích, hoạt động góc.
- Thơ: “Em vẽ”, “chim chích bông”
- Truyện: “Dê con nhanh trí”, “cáo, thỏ và gà trống”, "mèo lại hoàn mèo"
- Đồng dao: "Vè loài vật".
- Câu đố về các con vật.
- Chơi hoạt động theo ý thích, hoạt động góc.
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
18. Trẻ thích chăm sóc con vật thân thuộc.
19. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định
20. Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để thực hiện hoạt động chung.
21. Trẻ biết quan tâm giúp đỡ bạn.
22. Trẻ biết cố gắng hoàn thành công việc được giao đến cùng.
- Dạy trẻ bảo vệ, chăm sóc con vật.
- Dạy trẻ giữ gìn vệ sinh môi trường
- Dạy trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để thực hiện hoạt động chung.
- Dạy trẻ quan tâm giúp đỡ bạn.
- Dạy trẻ thực hiện được công việc được giao đến cùng.
- Hoạt động góc, chơi hoạt động theo ý thích. 
- Trò chuyện với trẻ và lồng ghép trong các hoạt động giáo dục.
- Chơi hoạt động theo ý thích; hoạt động đón trẻ; vệ sinh ăn, ngủ.
- Chơi hoạt động góc:
+ Góc phân vai: Bác sĩ thú y, cửa hàng bán thức ăn cho vật nuôi, cửa hàng bán các loại hải sản, cửa hàng bán các loại cám chim, lồng chim.
+ Góc xây dựng: Xây chuồng cho vật nuôi, xếp vườn bách thú, xây ao cá, xếp hình con cá, lắp ghép lồng chim.
+ Góc âm nhạc: Hát, biểu diễn các bài trong chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc.
+ Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé dán các con vật. 
+ Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề, làm sách tranh về các con vật.
+ Góc thiên nhiên: Chăm sóc các vật.
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
23. Trẻ thích nghe nhạc, nghe hát, chú ý lắng nghe, nhận ra giai điệu quen thuộc, hát đúng, hát diễn cảm bài hát mà trẻ yêu thích.
24. Trẻ biết vận động phù hợp với nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay, giậm chân, nhún nhảy, múa) 
- Múa nhịp nhàng theo nhịp của bài hát.
25. Trẻ biết sử dụng các dụng cụ, vật liệu, phối hợp mầu sắc, hình dạng, đường nét để tạo ra sản phẩm có nội dung và bố cục đơn giản.
26. Trẻ biết cách làm lõm, dỗ bẹt, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm.
27. Trẻ nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng
* Âm nhạc:
- Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
Dạy hát: 2.
Nghe hát: 2
- Trẻ biết vận động nhip nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của bài hát, bản nhạc.
- Múa nhịp nhàng theo nhịp của bài hát.
Vận động múa: 1
* Tạo hình:
- Sử dụng kỹ năng cắt, dán tạo ra sản phẩm có màu sắc hình dáng đường nét. 
- Sử dụng kỹ năng nặn để tạo ra sản phẩm. 
- Đặt tên cho sản phẩm của mình.
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng
- Xé dán: 1
- Vẽ: 2
- Nặn: 1
- Tô mầu 1
- Chơi, hoạt động ở các góc; chơi, hoạt động theo ý thích; hoạt động học:
+ Dạy hát: “Rửa mặt như mèo”, “cá vàng bơi”.
+ Nghe hát: “Gà gáy, "chị ong nâu và em bé” 
+ Dạy múa: “Con chim non”.
- Trò chơi âm nhạc: Giọng hát to, giọng hát nhỏ, ai đoán giỏi.
- Hoạt động học; chơi, hoạt động ở các góc; chơi, hoạt động theo ý thích.
+ Xé dán đàn cá. 
+ Vẽ: Con gà trống, vẽ con bướm.
+ Nặn một số con vật sống trong rừng.
+ Tô màu một số con vật.
II. MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
1. Môi trường trong lớp:
- Đồ dùng ở các góc hoạt động: 
+ Góc phân vai: Chăm sóc vật nuôi, bác sĩ thú y, cửa hàng bán thức ăn cho vật nuôi, cửa hàng bán các loại hải sản.
Thức ăn của vật nuôi, khăn lau, nước, khay, chậu, con vật nuôi, các loại động vật sống dưới nước.
+ Xây dựng: Xây chuồng cho vật nuôi, xếp vườn bách thú, xây ao cá, xếp hình con cá, lắp ghép lồng chim.
Các nút ghép lớn nhỏ, các khối hình, gạch, đồ chơi xây dựng, các con vật nuôi, nước, chậu, ni lông, cây xanh...
+ Âm nhạc: Hát, biểu diễn các bài trong chủ đề động vật, chơi với dụng cụ âm nhạc
Phách, đàn, ti vi, sắc xô, loa, đầu đĩa.
+ Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các con vật nuôi, xé dán các con vật. 
Giấy A4, sáp màu, tranh các con vật nuôi chưa tô màu, giất màu, hồ dán, khăn ướt...
+ Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề, làm sách tranh về các con vật.
Tranh ảnh các con vật, sách báo cũ, tranh lô tô các con vật bỏ, giấy A4, hồ dán, kéo.
+ Góc thiên nhiên: Chăm sóc vật nuôi.
Các con vật nuôi bằng nhựa, khăn lau, dụng cụ đồ chơi trong góc thiên nhiên.
- Thẻ chữ số từ 1 - 5, giấy màu, A4, phách tre, bút sáp, đất nặn, các loại đồ chơi 
trong lớp, bàn ghế. 
- Tranh minh họa truyện, thơ.
- Các trò chơi, bài hát, thơ, truyện, ca dao, đồng dao, câu đố trong chủ đề.
2. Môi trường ngoài lớp:
- Đồ chơi ngoài trời: Đu quay, bập bênh, cầu trượt, hột hạt, lá cây, cát sỏi đảm bảo an toàn.
- Sân bãi sạch sẽ, an toàn.
- Đồ dùng vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa.
III. KẾ HOẠCH TUẦN
TUẦN 16
CHỦ ĐỀ NHÁNH: VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
Thời gian : Từ 08/12/2014 - 12/12/2014
Thứ
Thời điểm
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Đón trẻ, trò chuyện, 
thể dục sáng
- Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình.
- Dạy trẻ nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng đủ chất từ nguồn thức ăn chế biến từ động vật nuôi. 
- Thể dục sáng: Hô hấp 2, tay 3, bụng 3, chân 2, bật 1.
Tập kết hợp bài hát: "Rửa mặt như mèo"
Hoạt động học
THỂ DỤC
- Đi khụyu gối
- Trò chơi vận động: Đi như gất, bò như chuột
KPKH
Quan sát, trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình.
TOÁN
- Đếm đến 5, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, nhận biết chữ số 5.
VĂN HỌC
Thơ: “Em vẽ”.
ÂM NHẠC
- Dạy hát: “Rửa mặt như mèo”.
- Nghe hát: “Gà gáy”. 
- Trò chơi âm nhạc: Giọng hát to, giọng hát nhỏ
Chơi, hoạt động ở các góc
- Góc chơi phân vai: Cửa hàng bán thức ăn cho vật nuôi 
- Góc chơi xây dựng: Xây chuồng cho vật nuôi
- Tạo hình: Vẽ, tô màu, xé dán các con vật. 
- Âm nhạc: Hát, biểu diễn các bài trong chủ đề động vật, chơi với dụng cụ âm nhạc.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc các con vật nuôi.
Chơi ngoài trời
* Hoạt động có mục đích:
- Quan sát tranh những con gia cầm.
- Quan sát tranh những con gia súc.
- Dạy trẻ biết phân loại con vật theo 1- 2 dấu hiệu qua trò chơi: "Tìm những con vật cùng nhóm".
- Trò chuyện về thức ăn chế biến từ động vật nuôi. 
- Quan sát thời tiết.
* Trò chơi vận động: Đi như gấu, bò như chuột; bắt vịt trên cạn; gấu và người thợ săn; sói và dê, múa công.
* Chơi tự do.
Vệ sinh, ăn, ngủ
- Vệ sinh: Dạy trẻ biết tự lau mặt, đánh răng.
- Ăn: Tự cầm bát, thìa xúc cơm ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.
- Ngủ: Cho trẻ nghe hát dân ca, nhắc trẻ ngủ nhanh, không nói chuyện, điều chỉnh giọng nói cho phù hợp.
Chơi, hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi trò chơi: Tiếng con vật gì.
- Dạy trẻ bài hát: Rửa mặt như mèo
- Dạy trẻ nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng đủ chất từ nguồn thức ăn chế biến từ động vật nuôi. 
- Nghe kể chuyện: “Dê con nhanh trí”. 
- Dạy trẻ đọc thơ: “Em vẽ”
- Cho trẻ vẽ con gà trống.
- Cho trẻ múa, hát, đọc thơ, trưng bày những sản phẩm trong chủ đề nhánh: Vật nuôi trong gia đình
- Bình cờ, nêu gương cuối ngày.
Trả trẻ
- Dọn dẹp đồ chơi chủ đề nhánh vật nuôi trong gia đình và chuẩn bị đồ chơi cho chủ đề nhánh con vật sống trong rừng.
- Chuẩn bị đồ cùng cá nhân cho trẻ ra về.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ
THỂ DỤC BUỔI SÁNG
1. Mục đích - Yêu cầu:
- Dạy trẻ tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Trẻ hiểu và làm theo được 2 - 3 yêu cầu.
- Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để có sức khỏe tốt.
2. Chuẩn bị:
- Các động tác thể dục
- Sân bãi sạch sẽ, an toàn
- Bài hát: "Rửa mặt như mèo"
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
3.1. Khởi động:
- Cô cho trẻ ra sân kết hợp các kiểu đi khác nhau, sau đó xếp thành 3 hàng ngang, dãn cách đều.
- Khởi động các khớp.
3.2. Trọng động:
* Bài tập phát triển chung: Tập với bài “Rửa mặt như mèo"”.
+ Hô hấp 2: Làm tiếng gà gáy ò ó o.
+ Động tác tay 3: Đưa tay ra trước, gập khuỷu tay.
- Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳng, hai tay thả xuôi.
- Nhịp 1 + Nhịp 3: Hai tay đưa ra phía trước cao ngang vai.
- Nhịp 2: Gập khuỷu tay lại, bàn tay chạm vai.
- Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. 
* Động tác bụng 3: Đứng cúi người về trước
- Tư thế chuẩn bị, nhịp 4: Đứng thẳng 2 tay thả xuôi
- Nhịp 1, 3: Đứng thẳng 2 tay đưa lên cao(lòng bàn tay hướng vào nhau).
- Nhịp 2: Đứng cúi gập người về trước, tay chạm ngón chân.
+ Động tác chân 2: Đứng 1 chân nâng cao, gập gối.
- Tư thế chuẩn bị + Nhịp 4: Đứng thẳng 2 tay thả xuôi
- Nhịp 1 + Nhịp 3: Đứng thẳng 2 tay chống hông.
- Nhịp 2: Chân phải nâng cao, đầu gối gập vuông góc. (Sau đó đổi chân)
+ Động tác bật 1: Bật lên trước
- Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳng 2 tay chống hông.
- Nhảy tiến về phía trước.
3.3. Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân, sau đó vào lớp. 
- Trẻ ra sân.
- Trẻ khởi động
- Trẻ thực hiện theo cô
- Trẻ thực hiện theo cô
(2 lần x 4 nhịp)
- Trẻ thực hiện theo cô
(2 lần x 4 nhịp)
- Trẻ thực hiện theo cô
(2 lần x 4 nhịp)
- Trẻ thực hiện theo cô
- Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.
HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Góc phân vai: Cửa hàng bán thức ăn cho vật nuôi.
1.1. Mục đích - Yêu cầu:
- Trẻ thể hiện tốt vai chơi, cố gắng thực hiện được công việc được giao đến cùng.
- Trẻ biết chờ đến lượt để hợp tác.
- Trẻ biết quan tâm giúp đỡ bạn. Phối hợp tốt với bạn trong khi chơi.
1.2. Chuẩn bị:
- Đồ chơi: Các loại thức ăn cho vật nuôi
- Tranh vẽ các loại thức ăn cho vật nuôi.
1.3. Tiến hành:
* Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cô tập trung trẻ lại cho trẻ xem tranh các loại thức ăn cho vật nuôi, hỏi ý định của trẻ: Ai định chơi ở góc phân vai? Con sẽ chơi như thế nào? Công việc của chủ cửa hàng là gì? Ai là khách mua hàng? Thái độ của chủ cửa hàng, khách mua hàng như thế nào? Khi chơi các con chơi như thế nào? Khi chơi xong các con phải làm gì?
* Quá trình chơi:
- Phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm chơi.
- Động viên quan sát trẻ chơi, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn.
- Kết hợp với các nhóm chơi khác.
* Nhận xét sau khi chơi:
- Gợi ý để trẻ nói về ý nghĩa của trò chơi.
- Cô nhận xét chung và giáo dục trẻ biết cất đồ chơi đúng nơi quy định.
2. Góc xây dựng: Xây chuồng cho vật nuôi
2.1. Mục đích - Yêu cầu:
- Trẻ biết dùng các loại hình khối, các viên gạch, các nút ghép lớn, nhỏ để xây chuồng cho vật nuôi.
- Trẻ thực hiện được công việc được giao đến cùng, trẻ biết chờ đến lượt để hợp tác.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn và phối hợp với các nhóm chơi khác.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi.
2.2. Chuẩn bị:
- Các nút ghép lớn nhỏ, các khối xếp hình, đồ chơi lắp ráp, hoa, hàng rào, gạch.
- Các con vật nuôi đồ chơi.
- Tranh chuồng trại vật nuôi.
2.3. Tiến hành:
* Thỏa thuận trước khi chơi :
- Cô tập trung trẻ cho trẻ xem tranh chuồng trại vật nuôi và thỏa thuận với trẻ về góc chơi và để trẻ tự phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm.
* Quá trình chơi:
- Cô quan sát trẻ ghép hình ngôi nhà, nếu trẻ chưa biết cách chơi thì cô gợi ý để trẻ thực hiện. 
- Dùng nút ghép lớn, nhỏ để ghép ngôi nhà, các viên gạch để xây được chuồng cho vật nuôi.
- Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi vui vẻ.
- Trẻ biết phối hợp, quan tâm giúp đỡ bạn trong quá trình chơi.
* Nhận xét sau khi chơi:
- Cho các nhóm chơi nhận xét sản phẩm của nhau.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
3. Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé dán các con vật
3.1. Mục đích - Yêu cầu:
- Trẻ biết dùng các kỹ năng đã học để vẽ, tô màu, xé dán các con vật.
- Trẻ hứng thú, tham gia tích cực vào hoạt động.
- Phối hợp tốt với bạn trong nhóm chơi.
3.2. Chuẩn bị:
- Bàn ghế, giấy A4, giấy màu, bút sáp, tranh các con vật chưa tô màu, hồ dán.
- Tranh mẫu vẽ, tô màu, xé dán các con vật.
3.3. Tiến hành:
* Thỏa thuận trước khi chơi :
- Cô tập trung trẻ lại cho trẻ xem tranh vẽ, tô màu, xé dán các con vật và thỏa thuận với trẻ về góc chơi và để trẻ tự phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm.
- Trò chuyện cùng trẻ về một số con vật sau đó hướng cho trẻ vào góc chơi.
* Quá trình chơi:
- Cô quan sát trẻ chơi, giúp đỡ trẻ khi gặp khó khăn.
- Động viên, khuyến khích trẻ chơi hứng thú và sáng tạo.
- Trẻ biết phối hợp, quan tâm giúp đỡ bạn trong quá trình chơi.
* Nhận xét sau khi chơi:
- Cô cho các nhóm chơi nêu ý kiến nhận xét về nhóm chơi của mình, của bạn.
- Cho trẻ cất dọn đồ chơi gọn gàng sau khi chơi.
4. Góc âm nhạc: Hát, biểu diễn các bài trong chủ đề.
4.1. Mục đích - Yêu cầu:
- Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca thể hiện sắc thái, tình cảm bài hát mà trẻ yêu thích.
4.2. Chuẩn bị:
- Các bài hát trong chủ đề động vật, loa, đầu đĩa, ti vi.
4.3. Tiến hành:
* Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cô trò chuyện với trẻ về các bài hát trong chủ đề động vật.
- Cô cho trẻ về góc chơi
* Quá trình chơi:
- Trẻ hát, biểu diễn các bài trong chủ động vật.
- Cô bao quát trẻ.
- Trẻ thể hiện tình cảm khi hát, múa.
* Nhận xét sau khi chơi:
- Cô nhận xét chung.
5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc các con vật nuôi.
4.1. Mục đích - Yêu cầu:
- Trẻ biết thể hiện tốt vai chơi chăm sóc các con vật nuôi.
- Phối hợp tốt với bạn trong khi chơi.
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật nuôi.
4.2. Chuẩn bị:
- Các đồ chơi trong góc thiên nhiên
- Thức ăn cho vật nuôi, nước, khăn, thuốc, xi lanh,...
- Tranh vẽ người đang chăm sóc vật nuôi
4.3. Tiến hành:
* Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cô cho trẻ xem tranh người đang chăm sóc vật nuôi, trò chuyện với trẻ về các các con vật nuôi. Cô cho trẻ tự nhận vai chơi, trẻ phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm.
- Cô cho trẻ về góc chơi
* Quá trình chơi:
- Cô cho trẻ tự chơi.
- Cô quan sát trẻ, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn.
* Nhận xét sau khi chơi:
- Cô nhận xét chung.
- Cho trẻ giao lưu với các nhóm chơi khác.
IV. KẾ HOẠCH NGÀY:
Thứ hai, ngày 08 tháng 12 năm 2014.
1. Đón trẻ, trò chuyện, điểm danh, thể dục sáng:
- Đón trẻ: Cô tươi cười đón trẻ, nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ vào lớp dạy trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình.
- Dạy trẻ nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng đủ chất từ nguồn thức ăn chế biến từ động vật nuôi. 
- Điểm danh:............... 
- Thể dục sáng: Hô hấp 2, tay 3, bụng 3, chân 2, bật 1.
Tập kết hợp bài hát: "Rửa mặt như mèo"
2. Hoạt động học:
THỂ DỤC ĐI KHUỴU GỐI
 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: ĐI NHƯ GẤU, BÒ NHƯ CHUỘT
2.1. Mục đích - Yêu cầu:
- Trẻ thực hiện được vận động đi khuỵu gối.
- Giúp trẻ phát triển các tố chất nhanh nhẹn, dẻo dai và sức mạnh cơ bắp của chân.
- Trẻ biết vung tay để giữ thăng bằng trong lúc đi.
- Qua trò chơi vận động rèn phản xạ nhanh, khéo léo cho trẻ.
- Giáo dục trẻ có ý thức trong khi tập luyện.
2.2. Chuẩn bị:
- Sàn nhà sạch (hoặc chiếu cho trẻ vận động)
- Bài hát: “Rửa mặt như mèo”
- 2 ống cờ
- 4 cổng chui thể dục.
2.3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ 
2.3.1. Khởi động:
- Cô cho trẻ ra sân đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi khác nhau, sau đó xếp thành 2 hàng ngang, dãn cách đều.
- Khởi động các khớp.
2.3.2. Trọng động:
* Bài tập phát triển chung: Tập với bài “Rửa mặt như mèo"”.
+ Động tác tay 3: Đưa tay ra trước, gập khuỷu tay.
- Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳng, hai tay thả xuôi.
- Nhịp 1 + Nhịp 3: Hai tay đưa ra phía trước cao ngang vai.
- Nhịp 2: Gập khuỷu tay lại, bàn tay chạm vai.
- Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. 
* Động tác bụng 3: Đứng cúi người về trước
- Tư thế chuẩn bị, nhịp 4: Đứng thẳng 2 tay thả xuôi
- Nhịp 1, 3: Đứng thẳng 2 tay đưa lên cao (lòng bàn tay hướng vào nhau).
- Nhịp 2: Đứng cúi gập người về trước, tay chạm ngón chân.
+ Động tác chân 2: Đứng 1 chân nâng cao, gập gối.
- Tư thế chuẩn bị + Nhịp 4: Đứng thẳng 2 tay thả xuôi
- Nhịp 1 + Nhịp 3: Đứng thẳng 2 tay chống hông.
- Nhịp 2: Chân phải nâng cao, đầu gối gập vuông góc. (Sau đó đổi chân)
+ Động tác bật 1: Bật lên trước
- Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳng 2 tay chống hông.
- Nhảy tiến về phía trước.
* Vận động cơ bản: Đi khuỵu gối
- Đội hình: Cho 

File đính kèm:

  • docT16-VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH.doc.doc
Giáo Án Liên Quan