Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Gia đinh ấm áp - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Quỳnh Như
1. Góc xây dựng: Xây ngôi nhà của bé, xây nhà máy, công viên, siêu thị...
a. Mục đích
- Trẻ biết thỏa thuận khi chơi, biết xây theo mô hình.
- Rèn khả năng xếp cạnh, xếp chồng, rèn tính kiên trì.
- Yêu thích sản phẩm tạo ra cùng bạn.
b. Đồ dùng bổ sung
- Mô hình ngôi nhà.
- Các vật liệu, khối gỗ, hộp giấy, cây xanh, hàng rào,...
2. Góc gia đình: Đóng vai ba mẹ và các con, bác sĩ, người bán hàng...
a. Mục đích
- Trẻ biết thỏa thuận và chọn vai chơi cho mình.
- Trẻ biết tự trao đổi với bạn trong quá trình đóng vai, rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
b. Đồ dùng bổ sung
- Các loại hoa, các đồ dùng trong gia đình:
+ Đồ dùng trong ăn uống: Muỗng, dĩa, tô, chén, ly, đũa, nồi xoong, chảo...
+ Các loại trái cây rau củ quả, thức ăn, bánh kẹo, sữa, nước suối, trà xanh…
+ Trang phục của mẹ, con, trang phục bé trai, bé gái, giày dép, túi xách...
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ Chủ đề: Gia đình ấm áp Thời gian thực hiện: 4 tuần (Từ ngày: 3/ 3- 28/ 03/ 2025) I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC, NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG STT Các hoạt động giáo Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục dục I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT 1. Đảm bảo sức khỏe - Khám sức khỏe định - Đón trẻ: GD cháu phát triển bình kì, cân đo. biết ăn để chóng lớn, thường, tăng cân đều - Theo dõi biểu đồ tăng khỏe mạnh và chấp hàng tháng trưởng hàng quý nhận ăn nhiều loại 1 .Cân nặng: - Biết ăn để chóng lớn, thức ăn khác nhau. - Bé trai: 14,1 – khỏe mạnh và chấp - Cân đo, chấm biểu 24,2kg nhận ăn nhiều loại thức đồ quý III cho trẻ. - Bé gái: 13,7 – ăn khác nhau. 24,9kg - Đảm bảo chế độ ăn .Chiều cao của trẻ uống cho trẻ tăng cân thường xuyên. - Trẻ trai: 100,7cm – 119,2cm - Trẻ gái: 99,9 – 118,9cm 3. Trẻ có khả năng - Hô hấp: hít vào, thở - TD sáng: Cháu thực hiện đúng, đầy ra. thực hiện đúng động 2 đủ, nhịp nhàng các - Tay: tác theo hướng dẫn động tác trong bài thể + Đưa 2 tay lên cao, ra của cô. dục theo hiệu lệnh. phía trước, sang 2 bên - Bài thể dục số: 24, (Kết hợp với vẫy bàn 25, 26, 27. tay, nắm, mở bàn tay). - Đón trẻ: Cháu biết + Co và duỗi tay, vỗ 2 tập thể dục thường tay vào nhau (phía xuyên giúp cơ thể trước, phía sau, trên khỏe mạnh. đầu). - Lưng, bụng, lườn: + Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân: + Nhún chân. + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. + Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối. 6. Trẻ có khả năng - Đi thăng bằng trên - HĐ học: Cháu biết kiểm soát được vận ghế thể dục. giữ thăng bằng khi đi, động khi thay đổi tốc tích cực tham gia hoạt độ đi/ chạy. động cùng cô. "Đi thăng bằng trên 3 ghế TD". TC: "Chạy tiếp sức" Trò chơi vận động: Cáo và thỏ, ai nhanh nhất, kéo co, gieo hạt, bánh xe quay, cáo ơi ngủ à, mèo đuổi chuột, ô tô và chim sẻ... HĐ chiều: Ôn lại kn" Đi thăng bằng trên ghế thể dục". 7. Trẻ có thể thực - Bò bằng bàn tay và - HĐ học: Cháu có hiện được nhanh, cẳng chân. khả năng định hướng mạnh, khéo trong thể - Trèo lên, xuống trong không gian, 4 hiện các bài tập vận thang ở độ cao 1m so thực hiện đúng kĩ động. với mặt đất. năng theo hướng dẫn của cô. + “Bò bằng bàn tay và cẳng chân.”. TC: Ai nhanh hơn. + “Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1m so với mặt đất”. TC: Cáo và Thỏ - HĐ chiều: Chơi tự do ở góc vận động. 9. Trẻ có thể định - Đập bóng xuống sàn - HĐ học: Cháu thực hướng được phải, và bắt bóng khi bóng hiện đúng kĩ năng trái, trước, sau và nảy lên. theo hướng dẫn của quay đúng hướng cô. 5 theo hiệu lệnh của “Đập bóng xuống cô, và biết kiểm soát sàn và bắt bóng khi được vận động khi bóng nảy lên”. thay đổi hướng. TC: Kẹp bóng - HĐ chiều: Ôn lại bài VĐ “Đập bóng xuống sàn và bắt bóng khi bóng nảy lên”. 17. Trẻ có khả năng - Biết dẹp chén, ghế - Đón trẻ: Trò chuyện thực hiện một số sau khi ăn xong, chuẩn với trẻ về tư thế ngồi 6 hành vi tốt trong ăn bị nơi ngủ. ăn và ăn uống văn uống. - Mời cô, mời bạn khi minh. ăn; Ăn từ tốn, nhai kỹ. - Giới thiệu với trẻ về - Có thói quen ăn uống các món ăn, thực đơn văn minh. có trong ngày và chất - Chấp nhận ăn rau và dinh dưỡng có trong ăn nhiều loại thức ăn món ăn. khác nhau - Giờ ăn- ngủ: - Không kiên kén các + Trẻ biết ngồi ngay thức ăn ngắn, không cười đùa, nói chuyện trong khi ăn. Biết mời cô và bạn trước khi ăn. + Biết dẹp chén, ghế sau khi ăn xong, chuẩn bị nơi ngủ. - Trẻ biết rửa tay trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh. - HĐ vệ sinh: Rèn cho cháu một số kĩ năng tự phục vụ. - HĐ chiều: Hoạt động vệ sinh, rửa tay. II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 30. Trẻ có khả năng - Đặc điểm công dụng - HĐH: nhận xét, trò chuyện và cách sử dụng đồ + KHKH: “Khám về đặc điểm, sự khác dùng, đồ chơi. phá bộ ấm trà” nhau, giống nhau của - HĐNT: Cháu biết các đối tượng được - Đặc điểm của cây, quan sát và nói được quan sát. hoa, quả gần gũi, ích đặc điểm của đối 7 lợi và tác hại đối với tượng mà trẻ vừa con người. quan sát: Rau mồng - So sánh sự khác nhau tơi, hoa hoàng yến, và giống nhau của cây, nha đam, hoa hướng hoa, quả dương, nhặt lá rơi trên sân trường, rau muống, rau cần dày lá, sống đời, hoa sứ,... + HĐ chơi: Cháu chơi tự do với các đồ chơi ngoài trời, các nguyên vật liệu mở. 31. Trẻ thể hiện được - Thể hiện vai chơi - HĐ chơi: Trẻ thể một số hiểu biết về trong trò chơi đóng vai, hiện vai chơi trong trò 8 đối tượng qua hoạt hát các bài hát, cho trẻ chơi đóng vai, hát các động chơi, âm nhạc, vẽ, xé dán, nặn và ghép bài hát, vẽ, xé dán, tạo hình. hình. nặn quà, nặn theo ý - Vào góc âm nhạc hát thích và ghép hình lại những bài hát cô đã theo CĐ gia đình ấm dạy theo đúng chủ đề áp, chủ đề nhánh... đang học. - Vào góc âm nhạc - Trẻ vào góc tạo hình hát lại những bài hát để vẽ, xé dán, nặn, cô đã dạy theo chủ đề ghép hình theo đúng gia đình ấm áp... chủ đề đang học. 33. Trẻ nói được họ - Họ, tên, công việc bố - HĐ đón trả trẻ: tên và công việc của mẹ, người thân trong + Trò chuyện tên, bố, mẹ, các thành gia đình và công việc tuổi, giới tính của trẻ, viên trong gia đình của họ. Một số nhu cầu yêu cầu trẻ nói về khi được hỏi trò của gia đình. cảm xúc của trẻ khi 9 chuyện xem ảnh về đến lớp. gia đình. - Cháu biết gọi tên của những người thân trong gia đình và nói được sở thích của bản thân. + Cháu biết kể tên nghề nghiệp của những người thân trong gia đình. - Trò chuyện hàng ngày, giao tiếp với cô với bạn. - HĐH: Cháu biết kể tên và nói được công việc của các thành viên trong gia đình. KPKH: Tìm hiểu về gia đình bé TC: Cùng bé thử tài. KPKH: Tìm hiểu công việc của ba mẹ. - HĐ chơi + HĐ chiều: + Cháu chơi trò chơi đóng vai: Ba mẹ, mẹ con, bác sĩ, + Làm album theo CĐ gia đình của bé. 38. Trẻ biết một số di - Biết các ngày lễ, sự HĐH: Cháu tích cực tích lịch sử, ngày lễ kiện trong năm. tham gia hoạt động 10 hội, sự kiện của quê - Lễ hội tổ chức tại lớp cùng cô. hương đất nước. 8/3. KPKH: Tìm hiểu về ngày 8/3. - HĐ chơi + HĐC: + Tập văn nghệ chuẩn bị lễ hội 8/3. + Cháu trang trí phòng lớp chuẩn bị tổ chức lễ hội 8/3 ở lớp. 44. Trẻ nhận biết - Nhận biết ý nghĩa các - HĐ chơi: Cháu nói được ý nghĩa các con con số được sử dụng được số nhà, số điện 11 số được sử dụng trong cuộc sống hàng thoại và biển số xe trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, số điện của ba, mẹ, ngày thoại, biển số xe ) 48. Trẻ có khả năng - So sánh sự khác nhau - HĐ học: chỉ ra các điểm và giống nhau của các + “So sánh phân giống, khác nhau hình: Hình vuông, tam biệt sự giống nhau 12 giữa hai hình (tròn và giác, chữ nhật, hình và khác nhau giữa tam giác, vuông và tròn và tìm ra những hình tròn và hình chữ nhật) đặc điểm chung của vuông”. các hình TC: Đội nào nhanh nhất. + “So sánh phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa hình tròn và hình chữ nhật” TC: Về đúng nhà. - HĐ chiều: Thực hiện các bài tập ở góc toán theo chủ đề gia đình ấm áp. III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 60. Trẻ lắng nghe kể - Nghe hiểu nội dung - HĐ học: Cháu hiểu chuyện và đặt câu hỏi chuyện kể và đặt câu nội dung câu chuyện. theo nội dung truyện hỏi theo nội dung + Truyện “Sự tích truyện phù hợp với độ bông hoa cúc 13 tuổi. trắng”. TC: Trồng hoa giúp bạn. + Truyện “Ba cô gái” - HĐ góc- Hoạt động chiều: Nhớ và kể lại câu chuyện ngắn dễ nhớ. + Cháu vào góc chơi với rối, làm quen với một số câu chuyện theo CĐ gia đình ấm áp: “Sự tích cây vú sữa”, “Tích chu”, “Cô bé quàng khăn đỏ”, “Ba chú heo con”, + Cho cháu kể chuyện sáng tạo theo tranh. 63. Trẻ có khả năng - Trẻ đọc diễn cảm một - HĐ học: Cháu nhớ đọc thuộc một số bài số bài thơ, ca dao, đồng tên bài thơ, tên tác thơ, ca dao, đồng dao dao, tục ngữ, hò vè giả, đọc hiểu nội 14 phù hợp với độ tuổi dung bài thơ. + Thơ “Gió từ tay mẹ” - HĐ chơi- HĐ chiều: + Góc sách: Cháu vào góc làm quen một số bài thơ: "Mẹ", “Làm anh”, “Chiếc quạt nan”, “Lấy tăm cho bà”, “Thăm nhà bà”, “Quạt cho bà ngủ”, “Dán hoa tặng mẹ”, “Cái bát xinh xinh”, ... + Làm quen với một số bài ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè, câu đố về CĐ gia đình ấm áp. 15 66. Trẻ biết sử dụng - Nhận dạng một số HĐH: Cháu nhận biết ký hiệu. chữ cái. chữ cái theo hướng - Tập tô, đồ các nét dẫn của cô. chữ: Nét thẳng, nét + LQCC: Làm quen ngang, nét xiên trái, nét chữ U, Ư xiên phải... TC: Thi ai nhanh. - Làm thiệp .? - HĐC: Cháu biết ý nghĩa ngày 8/3. Tổ chức cho trẻ làm thiệp tặng mẹ nhân ngày QTPN 8/3. IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI 77. Trẻ biết nói cám - Lắng nghe ý kiến của - Đón trẻ: 16 ơn, xin lỗi, chào hỏi, người khác, sử dụng lời - Biết chào cô khi đến lễ phép và có khả nói và cử chỉ lễ phép. lớp, thưa ba mẹ đi năng chú ý khi nghe - Biết cảm ơn khi được học. cô, bạn nói. người khác giúp đỡ, - GD trẻ biết nói lời biết xin lỗi khi phạm cảm ơn khi được lỗi. người khác giúp đỡ, - Biết chào hỏi những biết xin lỗi khi phạm người lớn tuổi. lỗi. - Biết phân biệt hành - HĐH: vi: Đúng- sai, tốt- xấu, TCKNXH: “Dạy trẻ nên làm và không nên chào hỏi lễ phép với làm. người lớn” TC: Thử tài của bé. - HĐ chơi: Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. - HĐ chiều: Cháu vào góc thực hiện các bài tập phân biệt hành vi: Đúng- sai, tốt- xấu, nên làm và không nên làm. 17 80. Trẻ thực hiện - Sau khi chơi, cất đồ - HĐ góc: Cháu biết được một số quy định chơi vào nơi quy định. nhường đồ chơi cho ở lớp, gia đình, nơi - Biết thể hiện hành vi bạn trong khi chơi, công cộng văn minh trong ăn thỏa thuận vai chơi. uống, giờ ngủ không + Cho cháu chơi trò làm ồn. chơi đóng vai: Người - Biết vâng lời ông bà, thân trong gia đình. bố mẹ. Biết kính trọng, lễ - Biết thể hiện hành vi phép với những người văn minh khi ở nơi lớn tuổi. công cộng. - Giờ ăn: Biết sắp xếp bàn ghế và trang trí bàn ăn giúp cô - HĐ chiều: Dạy trẻ biết thể hiện hành vi văn minh ở nơi công cộng. HĐLĐ: Lau đồ chơi và sắp xếp đồ chơi các góc theo yêu cầu của cô. V. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ 87. Trẻ có thể hát - Thuộc và hát đúng - HĐ học: Cháu chú ý 18 đúng giai điệu, lời ca, giai điệu, lời ca và thể lắng nghe và hiểu hát rõ lời và thể hiện hiện sắc thái, tình cảm được nội dung mà tác sắc thái của bài hát của bài hát. giả muốn nhắn nhủ qua giọng hát, nét - Nghe và nhận ra các qua lời bài hát. mặt, điệu bộ loại nhạc khác nhau Hát “Gia đình nhỏ (nhạc thiếu nhi, dân hạnh phúc to” ca). TC: Ai đoán giỏi - HĐ chiều: Làm quen bài hát "Niềm vui gia đình", “Mẹ ơi có biết”, “Chiếc khăn tay”, “Ba ngọn nến lung linh”. 88. Trẻ có thể vận - Vận động nhịp nhàng - HĐ học: Cháu thuộc 19 động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp lời bài hát và vận theo nhịp điệu các điệu của các bài hát, động cùng cô. bài hát, bản nhạc với bản nhạc và biết sử VĐ "Múa cho mẹ các hình thức (vỗ tay dụng dụng cụ múa xem theo nhịp, tiết tấu, - Sử dụng các dụng cụ TC: Khiêu vũ với múa) gõ đệm như (phách tre, bóng. trống lắc...) gõ theo phách, nhịp, tiết tấu bài - HĐ chiều: Cháu hát. làm quen với một số loại nhạc cụ. 89. Trẻ có thể phối - Phối hợp các nguyên HĐ học: Cháu nhắc hợp các nguyên vật vật liệu tạo hình, vật lại những kĩ năng đã liệu tạo hình để tạo ra liệu trong thiên nhiên học và cung cấp thêm sản phẩm. như (lá cây, giấy báo...) cho cháu một số kĩ 20 để tạo ra các sản phẩm. năng mới. TH: Tạo khung ảnh gia đình (STEAM) - HĐ góc: Cho cháu tô màu bức tranh theo chủ đề ngày vui 8/3, vẽ hoa tặng mẹ, tặng cô giáo, 21 92. Trẻ có khả năng - Sử dụng các kỹ năng - HĐ học: Cháu biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ nặn như làm lõm, dỗ sử dụng các kn cơ bản loe, vuốt nhọn, uốn bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, để nặn tạo sản phẩm cong đất nặn để nặn uốn cong tạo ra các sản theo yêu cầu của cô. thành sản phẩm có phẩm có nhiều chi tiết, + “Nặn vòng tay nhiều chi tiết hình dáng, màu sắc, tặng mẹ”. kích thước khác nhau. + “Nặn cái chén” HĐC: Cho cháu vào góc tạo hình nặn hoa tặng bà, tặng mẹ, nặn theo ý thích. II. THIẾT KẾ MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC 1. Góc xây dựng: Xây ngôi nhà của bé, xây nhà máy, công viên, siêu thị... a. Mục đích - Trẻ biết thỏa thuận khi chơi, biết xây theo mô hình. - Rèn khả năng xếp cạnh, xếp chồng, rèn tính kiên trì. - Yêu thích sản phẩm tạo ra cùng bạn. b. Đồ dùng bổ sung - Mô hình ngôi nhà. - Các vật liệu, khối gỗ, hộp giấy, cây xanh, hàng rào,... 2. Góc gia đình: Đóng vai ba mẹ và các con, bác sĩ, người bán hàng... a. Mục đích - Trẻ biết thỏa thuận và chọn vai chơi cho mình. - Trẻ biết tự trao đổi với bạn trong quá trình đóng vai, rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. b. Đồ dùng bổ sung - Các loại hoa, các đồ dùng trong gia đình: + Đồ dùng trong ăn uống: Muỗng, dĩa, tô, chén, ly, đũa, nồi xoong, chảo... + Các loại trái cây rau củ quả, thức ăn, bánh kẹo, sữa, nước suối, trà xanh + Trang phục của mẹ, con, trang phục bé trai, bé gái, giày dép, túi xách... 3. Góc nghệ thuật: Hát "Gia đình nhỏ, hạnh phúc to", VĐ "Múa cho mẹ xem", Nghe nhạc “Niềm vui gia đình”, “Ba ngọn nến lung linh”. Tạo hình: Trang trí thiệp mừng 8/3, nặn quà tặng mẹ, nặn cái chén, vẽ hoa tặng người thân, tặng cô, ... a. Mục đích: - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, biết vận động một cách nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát, vẽ đúng kĩ năng, tô màu theo chủ đề, cắt dán, nặn... - Rèn khả năng hát rõ lời, hát đúng giai điệu. - Yêu thích tham gia cùng bạn. b. Đồ dùng bổ sung: - Mão đội, hoa đeo tay, trống lắc, trống cơm, xúc xắc, phách tre... - Giấy A4, sáp màu, bảng con, đất nặn, giấy màu, bút chì, màu nước, giấy màu, keo, kéo, các nguyên vật liệu mở... 4. Góc học tập: Thực hiện các bài tập tìm đúng số lượng, phân loại, tách- gộp, so sánh phân biệt các hình hình học,... a. Mục đích: - Trẻ biết thực hiện các bài tập trong góc. - Rèn kĩ năng làm toán cho trẻ, cháu biết tìm đúng số lượng - Cháu chơi đoàn kết với bạn, giúp đở bạn. b. Lập bảng Tìm đúng số lượng 1 2 3 4 5. Góc sách: Đọc bài thơ "Quạt cho bà ngủ, lấy tăm cho bà, gió từ tay mẹ, cái bát xinh xinh". Nghe kể truyện " Ba cô gái, sự tích bông hoa cúc trắng", xem tranh, thơ, truyện theo CĐ gia đình ấm áp... a. Mục đích: - Cho trẻ xem sách chuyện sáng tạo, xem sách thơ khổ chữ to. - Rèn khả năng kể chuyện theo tranh, kể chuyện sáng tạo. - Cháu chơi đoàn kết với bạn, giúp bạn. b. Đồ dùng bổ sung: - Tranh ảnh, thơ truyện, rối que, tranh chữ to, các loại tranh ảnh, vở bài tập, sách báo, bút màu,kéo, ... - Làm album theo chủ đề. - Tập kể chuyện theo tranh, kể chuyện sáng tạo. 6. Góc thiên nhiên- khám phá: Chăm sóc hoa kiểng, làm bánh, thí nghiệm vật chìm- vật nổi. a. Mục đích: - Trẻ biết làm một số loại bánh. - Biết tự chăm sóc cây xanh hoa kiểng. - Tham gia tích cực vào hoạt động. b. Đồ dùng bổ sung: - Nước, màu, cát, đá, sỏi, khuôn in cát... - Bình tưới cây, phấn, bông lau, ống hút, mướp... - Tích cực tham gia hoạt động. * Lập bảng: Các bước làm bánh Tranh mẫu Vật nổi Vật chìm Xốp Lá khô Đá Sỏi Giá, đổ Thau Cát Đất nhựa BGH Duyệt Giáo viên Huỳnh Tuyết Hương Trần Thị Quỳnh Như KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 1 CHỦ ĐỀ: NGÀY VUI 8/3 Thời gian: 1 tuần, (Từ ngày: 3- 7/ 03/ 2025) Thứ Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu ND - Trò chuyện với trẻ về những cuốn sách truyện theo chủ đề ngày Đón trẻ, vui 8/3. chơi - Trò chuyện hàng ngày yêu cầu trẻ nói về cảm xúc của trẻ khi đến lớp. - Trò chuyện hàng ngày, giao tiếp với cô với bạn. - Trò chuyện với cháu khi được người lớn cho quà. Thể dục Bài 24: sáng Bài hát: Gia đình nhỏ hạnh phúc to - Hô hấp: thổi bóng bay. - Tay: Đưa tay ra trước, lên cao, sang ngang. - Chân: Ngồi xuống đứng lên - Bụng Lườn: nghiêng người sang hai bên. - Bật: Bật chân sáo. Tập với chùm thể dục. - Trò chơi vận động: Gieo hạt, bánh xe quay, về đúng nhà, mèo đuổi chuột, khiêu vũ với bóng. - Trò chơi dân gian: Rồng rắn, kéo co, nu na nu nống, thả đĩa ba ba, rì rà rì rà,... Hoạt động - Khám phá TN xung quanh: Cây nha đam, rau xà lách, cải xoong, ngoài trời sa kê, hoa sứ,... - Chơi với đồ chơi ngoài trời: Vẽ các nét nguệch ngoạc trên sân, trên cát: Vẽ bóng của bạn, vẽ hoa, lá, chân dung ba mẹ, vẽ theo CĐ... - Chơi tự do: Làm bánh, đong nước vào chai, thí nghiệm vật nổi vật chìm, cát nước, pha màu. Hoạt Văn học: KPKH: Thể dục: LQVT: Tạo hình: động học Thơ: Gió Tìm hiểu Đi thăng So sánh phân Nặn vòng từ tay mẹ về ngày bằng trên biệt sự giống tay tặng 8/3 ghế thể dục. nhau và khác mẹ nhau giữa hình tròn và hình vuông - Góc học tập: Thực hiện các bài tập tìm đúng số lượng, so sánh Chơi phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa hình tròn và hình ,hoạt vuông,... động ở - Góc gia đình: Đóng vai bác bác sĩ, người bán hàng, mẹ con... các góc - Góc nghệ thuật: Hát theo chủ đề ngày vui 8/3, nặn theo ý thích, nặn hoa tặng mẹ,... - Góc sách: Kể chuyn theo tranh, gối, xem sách truyện, thơ "Mẹ ơi cho con hỏi", "Gió từ tay mẹ" các bài thơ theo CĐ ngày vui 8/3,... - Góc xây dựng: Xây công viên. - Góc TNKP: Chơi cát nước, vật nổi vật chìm, làm bánh,.... Ăn, ngủ - Nhắc trẻ sử dụng các cụm từ" Mời cô, mời bạn" trước khi ăn. - Biết giúp cô trang trí bàn ăn. - Rèn cháu thói quen rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. Chơi, - Cháu làm quen bài thơ "Dán hoa tặng mẹ" hoạt động - Hoạt động theo ý thích:Vo, xoắn, xoáy, vặn, búng ngón tay, vê, theo ý véo, vuốt. Nặn hoa, vẽ hoa tặng người thân, tặng cô thích - Hát, nhún nhảy theo giai điệu, nhịp điệu bài hát: “Quà 8/3”, “Dán hoa tặng mẹ”, ( Buổi + Cháu trang trí phòng lớp chuẩn bị tổ chức lễ hội 8/3 ở lớp. chiều) Chuẩn bị - Hướng dẫn cháu cất dọn đồ chơi đúng góc. ra về và - Nhắc nhở cháu thu dọn đồ dùng cá nhân và chuẩn bị ra về. trả trẻ - Nhắc nhở cháu có thói quen đi thưa về trình. THỂ DỤC SÁNG I. Mục đích yêu cầu: -Trẻ biết tên VĐ, biết cách thực hiện các vận động theo hiệu lệnh của cô. - Phát triển các cơ toàn thân. - Trẻ hứng thú tập trung, tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - Cô: Sân tập thoáng mát, sạch, an toàn, chùm thể dục. - Trẻ: Trang phục gọn gàng. - Địa điểm: Ngoài sân - Đội hình: Hai hàng dọc III. Tiến hành: Hoạt động 1: Khởi động - Cháu xếp 2 hàng dọc, so hàng, di chuyển thành vòng tròn và đi theo hiệu lệnh của cô. - Cho cháu kết hợp các kiểu đi: Đi bằng gót chân, đi bình thường, đi mũi chân, đi bình thường, đi mép chân,đi bình thường,chạy chậm,đi bình thường, chạy nhanh,đi bình thường, chạy nâng cao đùi, đi bình thường về đội hình 2 hàng dọc. Hoạt động 2: Trọng động: - Chuyển đội hình thành 2 hàng ngang: - Thực hiện bài tập phát triển chung. - Tay: Đưa tay ra trước, lên cao, sang ngang. - Chân: Ngồi xuống đứng lên - Bụng Lườn: nghiêng người sang hai bên. - Bật: Bật chân sáo. Hoạt động 3: Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi tự do, vung tay hít thở nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG ĐIỂM DANH I. Mục đích yêu cầu - Cháu biết được bạn vắng, so sánh được 2 nhóm bạn với nhau, nhớ được hôm qua, hôm nay, ngày mai, nắm được hiện tượng của thời tiết trong ngày. - Cháu biết so sánh giữa tổ và tổ, thời gian hôm qua, hôm nay, ngày mai và sáng, trưa, chiều, ngày trong tháng. - Cháu tích cực tham gia hoạt động cùng cô. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bảng bé đến lớp, bảng thời gian, bảng thời tiết, lịch lốc, chữ số, các biểu tượng băng từ, sách mới. - Đồ dùng của trẻ: Thẻ số, băng từ - Đội hình: Chữ U - Địa điểm: Trong lớp III. Tiến hành: *Hoạt động 1: Ổn định. - Cô cho cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau. - Đàm thoại về nội dung bài hát: + Hát con vừa hát bài hát gì? + Bài hát nói về gì? - Cô giới thiệu với cháu đến giờ hoạt động điểm danh * Hoạt động 1: Điểm danh. - Trẻ xếp thành 3 hàng dọc, cô hỏi trẻ: Tay đẹp đâu? Sau đó cho tổ trưởng đi kiểm tra móng tay bạn. - Cô cho từng tổ đứng lên điểm danh xem hôm nay tổ mình vắng bạn nào không? - Bạn tên gì? Nêu lý do bạn vắng? - Các con hãy đếm xem có bao nhiêu bạn trai trong tổ, bao nhiêu bạn gái? - Nhóm bạn trai và nhóm bạn gái như thế nào với nhau? - Vậy hôm nay tổ 1 đi học được bao nhiêu bạn? - Lần lược hướng dẫn hai tổ còn lại. - Sau đó cho 1 bạn đứng lên gắn hình bạn vắng. * Hoạt động 2: Trò chuyện về thời gian - Bạn nào cho cô biết hôm nay là thứ mấy? - Lịch của cô chưa đúng ngày, vậy bạn nào lên xé lịch để xem hôm nay là ngày mấy nào? - Đây là số mấy? gồm mấy chữ số? số nào đứng trước, số nào đứng sao? - Tháng này là tháng mấy? - Hôm qua thứ mấy ngày mấy? - Lần lượt đến hôm nay, ngày may - Mùa này mùa gì các con? - Cho cả lớp chơi trò chơi trời tối trời sáng * Hoạt động 3: Trò chuyện về thời tiết - Bây giờ là buổi gì? Vậy thời tiết hôm nay như thế nào? - Cô cho cháu lên gắn biểu tượng băng từ. * Hoạt động 5: Thông tin. - Cô nói về thông tin cho trẻ nghe. - Cho cháu nói thông tin của cháu. * Hoạt động 6: Giới thiệu chủ đề tuần, ngày. - Cô dùng hệ thống câu hỏi gợi mở cho cháu biết về chủ đề tuần: Ngày vui 8/3. - Cô giới thiệu tập thơ và hướng cháu vào góc tìm đọc thơ “Gió từ tay mẹ”. - Cô nhận xét. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát cây lưỡi hổ I. Mục đích yêu cầu. - Cháu biết được tên gọi, đặc điểm, lợi ích của cây lưỡi hổ. - Cháu biết quan sát, so sánh đặc điểm của cây. Phát triển ngôn ngữ và khả năng chú ý có chủ định cho trẻ. - GD cháu trật tự trong giờ học, biết chăm sóc và bảo vệ cây, thường xuyên tưới nước, bón phân, để thêm đất và chậu để cây mau lớn và tươi tốt. II. Chuẩn bị. - Cô: Chậu cây lưỡi hổ, nơi quan sát, xô đựng nước, cát, cống, chai, quặng, phấn, - Trẻ: Trang phục gọn gàng (Nón, áo dài tay, dép..). Nguyên vật liệu mở, lá cây, lục bình, cống, phu, màu nước.... - Đội hình: Vòng tròn - Địa điểm: Vườn kiểng của lớp. III. Tiến hành. * Hoạt động 1: Trước khi ra sân chơi - Cô tạo tâm thế cho trẻ trước khi ra sân chơi: - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: + Quan sát cây lưỡi hổ. + Chơi vận động. + Chơi với đồ chơi ngoài trời. - Cô nhắc những nội quy trước khi ra sân chơi. + Khi ra sân chơi các con phải đi cùng cô và các bạn. Khi nào thực hiện xong các nhiệm vụ của cô thì cô sẽ cho các con chơi tự do ở khu vực đã phân công. - Các con nhớ khi chơi các con không được giành đồ chơi với bạn, xô đẩy bạn, leo cao.. - Không được xã rác, bứt lá, bẻ cành. - Khi có hiệu lệnh trống lắc thì kết thúc giờ chơi và tập trung về rửa tay sạch sẽ vào lớp. * Hoạt động 2: Tiến hành dạo chơi ngoài trời * KP thiên nhiên xung quanh: Cô cùng trẻ ra sân quan sát. - Cô và trẻ cùng đi cùng hát bài “Khúc hát dạo chơi” - Bây giờ cô và các con cùng ra quan sát: Cây lưỡi hổ nhé! - Cô cho trẻ quan sát 3- 5 phút. Sau đó tập trung trẻ lại. - Cô gợi ý khuyến khích trẻ trả lời và nói theo cô. - Các con vừa quan sát cây gì? - Cây lưỡi hổ có đặc điểm gì? - Đây là gì của cây? Thân cây có màu gì? - Lá nó như thế nào? - Người ta trồng cây lưỡi hổ để làm gì vậy con? - Muốn cây tươi tốt con phải làm gì? * Gd cháu phải thường xuyên tưới nước, bón phân, để thêm đất và chậu để cây mau lớn và tươi tốt. * TCVĐ: “Về đúng nhà” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. - Cô nhắc lại cách chơi và luật chơi 1 lần nữa cho trẻ nghe. - Cháu chơi 2- 3 lần. * Chơi với đồ chơi ngoài trời: - Cô giới thiệu đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xe lửa, nhà banh, ống chui... - Đồ chơi ở góc thiên nhiên: Nguyên vật liệu mở, lá cây, lục bình, cống, phu, màu nước.... - Cô tập trung trẻ lại để thảo luận về các trò chơi ở ngoài trời. - Gd trẻ tính tích cực khi tham gia hoạt động theo ý thích của bản thân. - Cô nhắc nhỡ cháu trong khi chơi không được chen lấn, tranh giành, xô đẩy bạn, hướng dẫn cháu chơi các trò chơi đó như thế nào? * Hoạt động 3: Kết thúc - Cô dùng trống lắc để tập hợp trẻ. - Yêu cầu trẻ thu dọn đồ chơi lại - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cho trẻ vào lớp.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_thang_3_chu_de_gia_dinh_am_ap_nam_h.docx