Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Quê hương. Đất nước. Bác Hồ - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Quỳnh Như
1. Góc xây dựng: Xây lăng bác, con đường quê bé, đền thờ,...
a. Mục đích:
- Trẻ biết thỏa thuận khi chơi, biết xây theo mô hình.
- Rèn khả năng xếp cạnh, xếp chồng, rèn tính kiên trì.
- Yêu thích sản phẩm tạo ra cùng bạn.
b. Đồ dùng bổ sung:
- Tranh gợi ý về cách xây dựng lăng Bác, công viên, con đường,...
- Các vật liệu, hình khối, hộp giấy, cây xanh., hoa, mô hình lăng bác, đền thờ,...
2. Góc gia đình:
a. Mục đích.
- Trẻ biết thỏa thuận và chọn vai chơi cho mình: Vai cô giáo, mẹ con, chú công an, bác sĩ,…
- Trẻ biết tự trao đổi với bạn trong quá trình đóng vai, rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Thích thú tham gia vào hoạt động.
b. Đồ dùng bổ sung.
+ Đồ dùng trong ăn uống: Muỗng, ly, chén, đũa, bàn, ghế...
+ Một số trang phục: Quần, áo, đầm, váy...
+ Đồ dùng học tập: Tập, sách, viết, thước kẻ,...
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG- ĐẤT NƯỚC- BÁC HỒ Thời gian thực hiện: 3 tuần (Từ ngày: 05/ 5- 23/ 5/ 2025) I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC, NỘI DUNG GD VÀ CÁC HĐGD. ST Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục T I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT 1. Đảm bảo sức khỏe - Khám sức khỏe định Đón- trả trẻ: Trao đổi phát triển bình kì, cân đo với PH về các biện pháp thường, tăng cân đều - Theo dõi biểu đồ phòng chống béo phì và hàng tháng tăng trưởng hàng quý suy dinh dưỡng cho trẻ. .Cân nặng: - Biết ăn để chóng lớn, - Cân đo chấm biểu đồ - Bé trai: 14,1 – khỏe mạnh và chấp quý 3 cho trẻ. 24,2kg nhận ăn nhiều loại Giờ ăn: Rèn trẻ ăn - Bé gái: 13,7 – thức ăn khác nhau. nhanh, ăn hết suất, ăn đa 24,9kg - Đảm bảo chế độ ăn dạng các món ăn theo thực đơn của trường. .Chiều cao của trẻ- uống cho trẻ tăng cân Trẻ trai: 100,7cm – thường xuyên. - Giáo dục cháu ăn đầy 1 119,2cm đủ các chất dd, ăn nhiều rau củ, quả để cơ thể lớn - Trẻ gái: 99,9 – lên và khỏe mạnh. 118,9cm Phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì. 3. Trẻ có khả năng - Hô hấp: hít vào, thở - TD sáng: Cháu thực thực hiện đúng, đầy ra. hiện đúng động tác của đủ, nhịp nhàng các - Tay: các bài tập thể dục sáng động tác trong bài thể theo hướng dẫn của cô. dục theo hiệu lệnh. + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên TDS: Cháu thực hiện (Kết hợp với vẫy bàn các bài tập: 33, 34, 35 tay, nắm, mở bàn tay). theo hướng dẫn của cô. + Co và duỗi tay, vỗ 2 Đón trẻ: Trò chuyện với tay vào nhau (phía cháu về lợi ích của tập trước, phía sau, trên thể dục sáng. đầu). - Trò chơi VĐ: Đá bóng, - Lưng, bụng, lườn: cáo và thỏ, mèo đuổi chuột, ai nhanh hơn 2 + Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân: + Nhún chân. + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. + Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối. 8. Trẻ có thể giữ được - Nhảy từ trên cao - HĐ học: Cháu biết thực thăng bằng khi tham xuống (30-35cm) hiện bài tập vận động gia vận động. - Nhảy lò cò 3m theo hiệu lệnh của cô. Nhảy từ trên cao xuống (30- 35cm) + TC: Xem ai ném xa hơn. 3 Nhảy lò cò 3m TC: Thỏ tìm chuồng. - HĐ chiều: Ôn “Nhảy từ trên cao xuống (30- 35cm)”, “Nhảy lò cò 3m)”. + Cho trẻ chơi tự do ở góc vận động. 9. Trẻ có thể định - Ném xa bằng 2 tay. - HĐ học: Cháu biết hướng được phải, trái, thực hiện bài tập vận trước, sau và quay động theo hiệu lệnh của đúng hướng theo hiệu cô. 4 lệnh của cô, và biết Ném xa bằng 2 tay. kiểm soát được vận động khi thay đổi + TC: Chạy tiếp cờ hướng HĐ chiều: Ôn “Ném xa bằng 2 tay”. 10. Trẻ biết thực hiện - Xé, cắt thành thạo - HĐ góc: tương đối thành thạo theo đường thẳng + Xây dựng lăng bác, vận động đôi bàn tay, - Xây dựng và xếp ngôi nhà, đền thờ, con ngón tay chồng 10-12 khối đường của bé, 5 - HĐ chiều: + Cho cháu cắt dán tranh làm album theo chủ đề nhánh. 19. Trẻ có khả năng - Đón trẻ: Gd trẻ biết lợi nhận biết và phân biệt - Tập luyện một số ích của việc giữ gìn thân được các trang phục thói quen tốt về giữ thể, vệ sinh môi trường phù hợp với thời tiết, gìn sức khỏe đối với sức khỏe con mùa. - Lợi ích của việc giữ người. gìn thân thể, vệ sinh + Nhắc nhở trẻ thường môi trường đối với xuyên tập luyện một số 6 sức khỏe con người thói quen tốt về giữ gìn - Lựa chọn trang phục sức khỏe. phù hợp với thời tiết +Hướng dẫn trẻ lựa chọn - Ích lợi của mặc trang trang phục phù hợp với phục phù hợp với thời thời tiết và lợi ích của tiết. mặc trang phục phù hợp với thời tiết. II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 24. Trẻ có thể phối - Chức năng các giác HĐNT: Cây sứ cùi, rau hợp các giác quan để quan và các bộ phận xoong nhật, hoa lan, cây xem xét sự vật, hiện khác của cơ thể: Nhìn, hiếu khách, rau mồng tượng như kết hợp sờ, ngửi, nếm tơi, cây đậu rồng, cây nhìn, sờ, ngửi, nếm... phát tài, sò huyết, hoa để tìm hiểu đặc điểm giấy, nha đam, 7 của đối tượng. + Làm thí nghiệm: Làm thí nghiệm vật chìm vật nổi, pha màu, đong nước, làm thí nghiệm sự đổi màu của nước. 38. T1rẻ biết một số di - Biết 1 số di tích lịch -Đón trẻ: tích lịch sử, ngày lễ sử, danh lam thắng + Cho trẻ xem tranh, ảnh, hội, sự kiện của quê cảnh của quê hương video về danh lam thắng hương đất nước. đất nước. cảnh- Quê hương đất - Biết các ngày lễ, sự nước. SK: Mừng sinh kiện trong năm. nhật Bác 19/5... SK: Mừng sinh nhật -Trò chuyện với trẻ về Bác 19/5... quê hương của bé, danh 8 lam thắng cảnh. HĐH: Cháu chú ý trong giờ học, tích cực tham gia hoạt động cùng cô. + KPKH: Trò chuyện về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. TC: Ghép tranh. + KPKH: Trò chuyện về Trường Xuân quê em. TC: Thi xem ai nhanh. + KPKH: Tìm hiểu về ngày sinh nhật Bác Hồ. - HĐ chơi: Cháu chơi tự do ở góc sách. - Góc XD: Trẻ xây dựng con đường quê bé. -HĐ chiều: + Làm album theo chủ đề danh lam thắng cảnh, quê hương của bé, mùa hè của bé, mừng sinh nhật Bác. + Tập văn nghệ trang trí phong chuẩn bị tổ chức SK “Mừng sinh nhật Bác”, “Tổng kết năm học”. + Trang trí khung ảnh Bác Hồ. 46. Trẻ sử dụng được - Đo độ dài bằng 1 -HĐH: Cháu chú ý dụng cụ để đo độ dài, đơn vị đo của một vật trong giờ học, biết cách chiều cao của một vật - Biết cách đo độ dài đo độ dài của 1 vật theo và nói kết quả đo hướng dẫn của cô. LQVT: Đo độ dài của 9 1 vật bằng 1 đơn vị đo. TC: Đội nào nhanh nhất. HĐ chơi + HĐ chiều: Trẻ chơi tự do ở góc toán. + Ôn: Đo độ dài của 1 vật bằng 1 đơn vị đo. 50. Trẻ biết sử dụng - Xác định vị trí của - HĐH: Cháu chú ý được lời nói và hành đồ vật so với bản thân tham gia hoạt động cùng động để chỉ vị trí của trẻ và so với bạn khác cô. Biết xác định vị trí đồ vật so với người (phía trên – phía dưới) của đồ vật theo hướng khác. - Trẻ nói được các vị dẫn của cô. trí đặt đồ vật như là LQVT: Xác định phía trên – dưới. trên- phía dưới của đồ 10 vật so với bản thân trẻ. TC: Chọn nhanh, nói đúng; Ai thông minh. HĐC: Ôn “Xác định phía trên- phía dưới của đồ vật so với bản thân trẻ” III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 55. Trẻ hiểu được một - Nghe hiểu các từ -Đón trẻ: Trò chuyện với số từ khái quát về hiện khái quát về tính chất, trẻ về những cuốn sách tượng tự nhiên. đặc điểm, sự thay đổi truyện theo chủ đề Quê của 1 số hiện tượng tự hương- Đất nước- Bác nhiên xung quanh bé. Hồ. HĐ chơi: 11 + Góc sách: Cho trẻ vào góc xem sách, tranh ảnh về chủ đề mùa hè của bé. 60. Trẻ lắng nghe kể - Nghe hiểu nội dung HĐH: Cháu tích cực chuyện và đặt câu hỏi chuyện kể và đặt câu tham gia hoạt động cùng theo nội dung truyện hỏi theo nội dung cô. truyện phù hợp với độ + Truyện “Quê ai đẹp tuổi. nhất” - Hoạt động chiều: + Ôn truyện “Quê ai đẹp 12 nhất”. + Cho trẻ làm quen với một số câu truyện: “Thế là ngoan”, “Quả táo bác hồ”, “Kiến và ve”, “Mùa hè ý nghĩa”. + Cho trẻ kể truyện sáng tạo theo tranh. 61. Trẻ biết kể lại sự - Kể lại sự việc có - HĐ Chơi: việc, kể lại truyện nhiều tình tiết, qua + Góc TH: Tô tranh, vẽ theo trình tự có mở tranh ảnh, qua lời kể mô tả các sự vật hiện đầu, có kết thúc. của người khác tượng theo chủ đề: Quê - Mô tả, sự vật, hiện hương đất nước- Bác 13 tượng, tranh ảnh một Hồ. cách mạch lạc có mở + Góc sách: Biết kể lại đầu và kết thúc. câu chuyện đã được - Kể lại chuyện đã nghe theo tranh. được nghe bằng nhiều cách khác nhau 63. Trẻ có khả năng - Trẻ đọc diễn cảm HĐH: Cháu đọc thuộc đọc thuộc một số bài một số bài thơ, ca dao, một số bài thơ theo CĐ. thơ, ca dao, đồng dao đồng dao, tục ngữ, hò + Thơ: Ảnh bác vè phù hợp với độ tuổi. TC: Ghép tranh HĐ chơi: Trẻ vào góc xem tranh, ảnh theo CĐ nhánh. 14 - Hoạt động chiều: + Ôn thơ: “Ảnh Bác”. + Cho trẻ làm quen với một số bài thơ: “Bác hồ của em”, “Về Quê”, “Hạt gạo làng ta”, Các bài ca dao, đồng dao theo chủ đề: Quê hương đất nước- Bác Hồ. 66. Trẻ biết sử dụng - Nhận dạng một số - HĐ học: Cháu tích cực ký hiệu. chữ cái tham gia hoạt động cùng - Tập tô, đồ các nét cô. chữ: Nét thẳng, nét + LQCC: b, d, đ. ngang, nét xiên trái, TC: Ai nhanh hơn, tìm nét xiên phải... chữ quanh em. 15 - Làm thiệp .? - HĐ góc: Cô cho trẻ vào - Vé xe .? góc học tập. Làm quen với công cụ viết và đưa tay tạo thành nét của chữ cái. + Cháu chơi bán vé xe. HĐ chiều: Cô cho trẻ tập tô, đồ các nét chữ: b, d, đ. IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI 72. Trẻ nhận biết được - Kính yêu Bác Hồ - Đón trẻ: Cô cho trẻ hình ảnh Bác Hồ, lăng - Trẻ yêu thích và lắng xem tranh, ảnh, video về Bác Hồ. nghe các bài thơ, bài quê hương bác, đồ dùng hát về Bác Hồ. cá nhân và lăng Bác, 16 - Biết Lăng Bác đặt ở - Cho trẻ nghe một số bài đâu. thơ,bài hát về Bác Hồ. - Biết tên Bác, ngày - HĐG: sinh của Bác, quê + Góc XD: Cháu xây hương của Bác. lăng Bác Hồ. + Góc âm nhạc: Cháu vận động các bài hát về Bác. + Góc sách: Cháu vào góc xem tranh ảnh các bài thơ câu truyện về Bác. 73. Trẻ biết thể hiện - Thể hiện tình cảm - Hoạt động chơi +HĐ tình cảm đối với Bác đối với Bác qua chiều: Hồ qua hát, đọc thơ, những câu truyện, bài thơ, lời bài hát... - Trẻ nhận ra hình ảnh cùng cô kể chuyện về Bác Hồ, Lăng Bác Hồ Bác Hồ - Biết thể hiện tình yêu và 17 sự kính trọng của mình dành cho Bác. - Trẻ yêu thích và lắng nghe các bài thơ, bài hát về bác Hồ. 74. Trẻ có thể biết một - Quan tâm đến di tích - Đón trẻ+ hoạt động vài cảnh đẹp, lễ hội lịch sử, cảnh đẹp, lễ chơi: của quê hương, đất hội của quê hương, Trẻ biết quan tâm đến di nước đất nước tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ - Biết tên gọi và địa hội của quê hương, đất 18 danh các di tích lịch nước sử. - Biết tên gọi và địa danh - Biết giữ trật tự khi các di tích lịch sử. được đến thăm viếng - HĐ chiều: các di tích lịch sử, đền thờ như là đền thờ - Tổ chức cho trẻ đến đền Châu Văn Liêm... thờ liệt sĩ ở địa phương để dâng hương. IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ 87. Trẻ có thể hát - Thuộc và hát đúng - Đón trẻ: Cho trẻ nghe đúng giai điệu, lời ca, giai điệu, lời ca và thể các bài hát theo CĐ: hát rõ lời và thể hiện hiện sắc thái, tình cảm “Quê hương- đất nước- sắc thái của bài hát của bài hát. Bác Hồ”. qua giọng hát, nét - Nghe và nhận ra các HĐH: Cháu thuộc lời mặt, điệu bộ loại nhạc khác nhau bài hát. (nhạc thiếu nhi, dân + Hát “Nhớ ơn Bác ca). TC: Nghe giai điệu đoán tên bài hát. - HĐ chơi + HĐ chiều: 19 Góc nghệ thuật: Cháu vào góc nhún nhảy, lắc lư, hát các bài hát theo CĐ “Quê hương- đất nước- Bác Hồ”. - Làm quen bài hát: “Việt Nam tươi đẹp”, “ Nối vòng tay lớn”, “Cánh đồng tuổi thơ”, “Quê tôi”, “Bé yêu biển lắm” Nghe hát “Cò lả”, “Quê hương”, “Bức hoạ đồng quê”, “Nhớ giọng hát Bác Hồ”, “Em yêu mùa hè quê em”, 88. Trẻ có thể vân - Vận động nhịp - HĐ học: Cháu tích cực động nhịp nhàng theo nhàng theo giai điệu, tham gia hoạt động cùng nhịp điệu các bài hát, nhịp điệu của các bài cô. bản nhạc với các hình hát, bản nhạc và biết + VĐ: “Quê hương thức (vỗ tay theo nhịp, sử dụng dụng cụ múa tươi đẹp”. tiết tấu, múa) - Sử dụng các dụng cụ TC: Đoán tên bạn hát. gõ đệm như (phách 20 tre, trống lắc...) gõ -HĐ chơi: Trẻ vào góc theo phách, nhịp, tiết chơi hát, múa theo sở tấu bài hát. thích. - HĐ chiều: Nhún nhảy, lắc lư theo giai điệu bài hát. Biết dùng các dụng cụ âm nhạc để gõ theo tiết tấu, nhịp điệu bài hát. 90. Trẻ có thể vẽ phối - Sử dụng các kĩ năng - HĐ học: Cháu hứng thú hợp các nét thẳng, vẽ nét thẳng, xiên, tham gia vào hoạt động xiên, ngang, cong tròn ngang, cong tròn tạo cùng cô. 21 tạo thành bức tranh có ra các sản phẩm có + Vẽ hoa mừng sinh màu sắc và bố cục màu sắc, bố cục, hình nhật Bác. dáng khác nhau như vẽ ngôi trường của bé, - HĐ chơi: Cháu vào vẽ hoa tặng cô... góc vẽ tự do theo ý thích. 96. Trẻ biết nói lên ý - Tự chọn dụng cụ, HĐH: Cháu biết dùng tưởng và tạo ra các nguyên vật liệu như: dấu vân tay để tạo ra sản sản phẩm tạo hình (Chì màu, màu nước, phẩm theo yêu cầu của theo ý thích và biết đặt giấy màu, giấy báo, lá cô. tên cho sản phẩm tạo cây...) để tạo ra sản + Trang trí dây hoa hình phẩm theo ý thích 22 bằng dấu vân tay. -HĐ chiều: Cháu vào góc tạo hình tạo sản phẩm từ các nguyên vật liệu mở. II. THIẾT KẾ MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC. 1. Góc xây dựng: Xây lăng bác, con đường quê bé, đền thờ,... a. Mục đích: - Trẻ biết thỏa thuận khi chơi, biết xây theo mô hình. - Rèn khả năng xếp cạnh, xếp chồng, rèn tính kiên trì. - Yêu thích sản phẩm tạo ra cùng bạn. b. Đồ dùng bổ sung: - Tranh gợi ý về cách xây dựng lăng Bác, công viên, con đường,... - Các vật liệu, hình khối, hộp giấy, cây xanh., hoa, mô hình lăng bác, đền thờ,... 2. Góc gia đình: a. Mục đích. - Trẻ biết thỏa thuận và chọn vai chơi cho mình: Vai cô giáo, mẹ con, chú công an, bác sĩ, - Trẻ biết tự trao đổi với bạn trong quá trình đóng vai, rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Thích thú tham gia vào hoạt động. b. Đồ dùng bổ sung. + Đồ dùng trong ăn uống: Muỗng, ly, chén, đũa, bàn, ghế... + Một số trang phục: Quần, áo, đầm, váy... + Đồ dùng học tập: Tập, sách, viết, thước kẻ,... 3. Góc nghệ thuật: * Âm nhạc vđ “Quê hương tươi đẹp”, “Nhớ ơn bác”. Làm quen bài hát: “Việt Nam tươi đẹp”, “ Nối vòng tay lớn”, “Cánh đồng tuổi thơ”, “Quê tôi”, “ Bé yêu biển lắm”,... Nghe hát “Cò lả”, Bức hoạ đồng quê”, “Nhớ giọng hát Bác Hồ”, “Em yêu mùa hè quê em”, a. Mục đích: - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, biết vận động một cách nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát. - Rèn khả năng hát rõ lời, hát đúng giai điệu. - Yêu thích tham gia cùng bạn b. Đồ dùng bổ sung: * Tạo hình: “Trang trí dây hoa bằng dấu vân tay”, “Vẽ hoa mừng sinh nhật Bác”, a. Mục đích: - Trẻ biết cách cầm kéo đúng để cắt các đường vẽ sẵn, biết vẽ, nặn, cắt, xé dán các loại đồ dùng đồ chơi. - Rèn kỹ năng cắt xé dán, vẽ nặn. - Yêu quý giữ gìn sản phẩm. - Yêu thích tham gia cùng bạn b. Đồ dùng bổ sung: - Lá cây khô, tranh, ảnh sách báo cũ, màu nước, sáp màu, giấy A4, chùm, hoa đeo tay, trống... 4. Góc sách: Truyện “Quê ai đẹp nhất”, “Ảnh bác”, Làm quen một số bài thơ, câu truyện: “Bác Hồ của em”, “Sự tích hồ gươm”, thơ “Về quê”, Các bài ca dao, đồng dao theo CĐ Quê hương- đất nước- Bác Hồ. a. Yêu cầu: - Trẻ biết thực hiện các bài tập trong góc. - Rèn khả năng kể truyện theo tranh, kể truyện sáng tạo. - Cháu chơi đoàn kết với bạn, giúp đở bạn. b. Đồ dùng bổ sung: - Tranh ảnh, thơ truyện về chủ đề - Các bài tập để ở góc... - Tranh lô tô, thẻ chữ số... - Tập kể truyện theo tranh, kể truyện sáng tạo. 5.Góc học tập: Đo đọ dài 1 vật bằng 1 đơn vị đo, xác định phía trên- phía dưới của đồ vật so với bản thân trẻ. a. Mục đích. - Trẻ biết thực hiện các bài tập trong góc - Rèn khả năng đếm theo thứ tự và đọc thơ, kể truyện theo tranh - Cháu biết chơi đoàn kết với bạn, giúp đỡ bạn. b. Đồ dùng bổ sung - Các bài tập để ở góc, tranh lô tô 6. Góc thiên nhiên khám phá: a. Mục đích: - Trẻ biết làm một số thí nghiệm sự hòa tan của nước. - Biết tự chăm sóc cây xanh hoa kiểng. - Tham gia tích cực vào hoạt động. b. Đồ dùng bổ sung: - Nước, màu, cát, đá, sỏi, khuôn in cát... - Bình tưới cây, phấn, bông lau, ống hút, mướp... BGH Duyệt Giáo viên Huỳnh Tuyết Hương Trần Thị Quỳnh Như KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 1 CĐ: Danh lam thắng cảnh Thời gian: 1 tuần, (Từ ngày: 05/ 5- 09 / 5/ 2025) Thứ Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu ND - Trò chuyện với cháu về lợi ích của tập thể dục sáng. - Nhắc nhở trẻ rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay chân bị bẩn. Rèn cho trẻ có thói quen đánh răng sau Đón trẻ, khi ăn xong, trước khi ngủ và sau khi ngủ dậy. chơi - Trò chuyện với cháu về đặc điểm nổi bật của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, lễ hội của đất nước. - Rèn cho cháu có thói nhặt rác và bỏ rác đúng nơi quy định. Bài 33: Bài hát: Bé yêu biển lắm. - Hô hấp: Thổi bóng. - Tay: Hai tay sang ngang, đưa lên cao. Thể dục - Chân: Nhún chân. sáng - Bụng Lườn: Nghiêng người sang hai bên. - Bật: Bật tại chỗ. Tập với chùm. - Trò chơi VĐ: Chim bay cò bay, cáo và thỏ, chim sẻ và thợ săn, chó sói xấu tính, về đúng nhà. - Trò chơi DG: Lộn cầu vồng, trốn tìm, nu na nu nóng, dung dăng dung dẻ, rồng rắn, kéo cưa lừa xẻ. - KPTNXQ: Quan sát: Bầu trời, cây cà tím, cây nha đam, cây hiếu Hoạt khách, cây huệ đất, động - Chơi với các đồ chơi ngoài trời: ngoài trời + Phối hợp các nguyên vật liệu thiên nhiên tạo đồ dùng đồ chơi từ lá cây: Lụt bình, lá dừa, lá sa kê + Thí nghiệm: Vật nổi - vật chìm, cát - nước, làm bánh, pha màu, đong nước + Chăm sóc thiên nhiên: Nhổ cỏ, lượm rác, nhặt lá khô KPKH: LQCC: Tạo hình: LQVT: Thể dục: Trò Làm quen Trang trí Đo độ dài Nhảy từ trên chuyện về chữ b, d, đ. dây hoa một vật bằng cao xuống Học di tích lịch bằng dấu 1 đơn vị đo. (30- 35cm) sử, danh vân tay. lam thắng cảnh. - Góc học tập: Thực hiện các bài tập: Đo độ dài của một vật bằng một Chơi đơn vị đo, nhận biết số lượng, thực hiện các bài tập so sánh,... ,hoạt - Góc gia đình: Đóng vai mẹ con... động ở - Góc nghệ thuật: Hát, vẽ, trang trí dây hoa bằng dấu vân tay, cắt dán các góc theo CĐ Danh lam thắng cảnh. - Góc sách: Kể truyện theo tranh, gối, xem sách truyện “Quê ai đẹp nhất”, thơ theo CĐ Danh lam thắng cảnh... - Góc xây dựng: Xây dựng nhà văn hoá. - Góc TNKP: Chơi cát nước, vật nổi vật chìm, làm bánh,... Ăn, ngủ - Biết giúp cô trang trí bàn ăn. - Rèn cháu thói quen rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. - Khuyến khích trẻ ăn hết suất. Chơi, - Làm album theo chủ đề “Danh lam thắng cảnh” hoạt động - Cho trẻ kể truyện sáng tạo theo tranh. theo ý - Hoạt động theo ý thích: Vo, xoắn, xoáy, vặn, búng ngón tay, vê, véo, thích vuốt. Vẽ, Hát múa nhún nhảy theo giai điệu bài hát: “Việt Nam tươi (Buổi đẹp”, “Nối vòng tay lớn”,... chiều) - HĐLĐ: Lau đồ chơi và sắp xếp đồ chơi các góc theo yêu cầu của cô. Chuẩn bị - Hướng dẫn cháu cất dọn đồ chơi đúng góc. ra về và - Nhắc nhở cháu thu dọn đồ dùng cá nhân và chuẩn bị ra về. trả trẻ - Dạy trẻ các từ như: "Thưa cô con về", "thưa mẹ con đi học mới về",... THỂ DỤC SÁNG I. Mục đích yêu cầu -Trẻ biết tên VĐ, biết cách thực hiện các vận động theo hiệu lệnh của cô. - Phát triển các cơ toàn thân. - Trẻ hứng thú tập trung, tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Cô: Chùm thể dục, sân tập thoáng mát, sạch, an toàn. - Trẻ: Trang phục gọn gàng. - Đội hình: Hai hàng dọc - Địa điểm: Sân trường. III. Tiến hành. Hoạt động 1: Khởi động - Cháu xếp 2 hàng dọc – so hàng – di chuyển thành vòng tròn. - Cho cháu kết hợp các kiểu đi: Đi bằng mũi chân, gót chân, mép chân, chạy chậm, chạy nhanh, đi bình thường...về đội hình 2 hàng dọc. Hoạt động 2: Trọng động * BTPTC: - - Hô hấp: Thổi bóng. - Tay: Hai tay sang ngang, đưa lên cao. - Chân: Nhún chân. - Bụng Lườn: Nghiêng người sang hai bên. - Bật: Bật tại chỗ. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cháu đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG ĐIỂM DANH I. Mục đích yêu cầu: - Dạy trẻ nhận biết được thời gian, thời tiết, thông tin trong ngày. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Cháu quan sát và so sánh được các khoảng thời gian khác nhau. - Cháu biết quan tâm đến bạn, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Bảng bé đến lớp, bé xem thời tiết, lịch xem thời gian, lịch lốc, tranh ảnh về chủ đề. - Trẻ: Chỗ ngồi ổn định. - Đội hình: Theo tổ - Địa điểm: Trong lớp. III. Tiến hành: Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra tay: - Hát và vận động bài hát: "Lời chào buổi sáng". - Sau đó cô tập trung trẻ lại và hỏi trẻ đến giờ gì rồi? - Trẻ xếp thành 3 hàng dọc, cô hỏi trẻ: Tay đẹp đâu? Sau đó cho tổ trưởng đi kiểm tra móng tay bạn rồi lên báo cáo cô. - Cô kiểm tra móng tay tổ trưởng và kiểm tra lại móng tay của 3 tổ. Hoạt động 2: Điểm danh - Cho lần lượt từng tổ đếm số bạn trong tổ + Trong tổ của con có tất cả bao nhiêu bạn? + Tổ con vắng bao nhiêu bạn? + Đó là bạn nào? Bạn tên gì? - Cô nêu lý do bạn vắng - Cho trẻ lên gắn hình bạn vắng - Thực hiện tương tự cho các tổ còn lại - Cô cho trẻ so sánh số bạn trai và bạn gái vắng - Cô cho trẻ lên tìm hình của trẻ và gắn hình lên bảng bé đến lớp. Hoạt động 3: Bé xem thời tiết - Trời tối, trời sáng. Để bảng dự báo thời tiết. - Con cùng quan sát xem hôm nay bầu trời như thế nào (không khí mát mẻ không, nắng to hay nhẹ? Vì sao?) - Mời trẻ nhận xét thời tiết và lên gắn biểu tượng. Hoạt động 4: Trò chuyện về thời gian. - Đố các bạn đây là cái gì? - Cho cháu xem lịch lốc và nói thứ, ngày, tháng của hôm qua, hôm nay và ngày mai.sau đó ghi vào lịch thời gian. - Cả lớp cùng đọc lại với cô * Hoạt động 5: Thông tin. - Cô nói về thông tin cho trẻ nghe. - Cho cháu nói thông tin của cháu. * Hoạt động 6: Giới thiệu chủ đề tuần, ngày. - Cô dùng hệ thống câu hỏi gợi mở cho cháu biết về chủ đề tuần và ngày. CĐ: "Danh lam thắng cảnh" HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Bầu trời. I. Mục đích yêu cầu - Cháu biết quan sát và nêu được đặc điểm bầu trời, thời tiết. - Cháu nói rõ ràng mạch lạc, tròn câu. - Trẻ vui vẻ, thoải mái tham gia vào các hoạt động khám phá trải nghiệm. GD cháu nắng sớm rất tốt, có nhiều vitamin D, giúp xương chắc khỏe, mau lớn, khỏe mạnh. Vì thế cô thường cho các con ra sân HĐNT vào buổi sáng để các con được tắm nắng và khám phá thiên nhiên. Vào buổi trưa thời tiết nóng bức thì các con không được đi đầu trần mà phải mặc áo chống nắng và đội mũ hoặc che dù nha các con. II. Chuẩn bị: - Cô: Nơi quan sát, khu vực chơi tự do: Cầu trượt, xe lửa, thang leo, nhà banh..., xô đựng nước, cát, cống, chai, quặng - Trẻ: Trang phục gọn gàng (nón, áo dài tay, dép...), màu nước, cát, nước, lá cây khô, cành cây, lục bình, lá dừa, ống hút, cống quặng, chai nhựa... - Đội hình: Vòng tròn - Địa điểm: Vườn rau của lớp. III. Tiến hành. * Hoạt động 1: Trước khi ra sân chơi - Cô tạo tâm thế cho trẻ trước khi ra sân chơi: - Cô hỏi trẻ hôm nay ra sân chơi con thích chơi gì? - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: Hôm nay cô sẽ cho các con quan sát: Bầu trời. + TCVĐ: Chim bay, cò bay. + Chơi với đồ chơi ngoài trời. - Cô nhắc những nội quy trước khi ra sân chơi. - Khi ra sân chơi các con phải đi cùng cô và các bạn, không được xả rác, bứt lá, bẻ cành, không được xô đẩy bạn, khi có hiệu lệnh trống lắc thì kết thúc giờ chơi và tập trung về rửa tay sạch sẽ vào lớp. * Hoạt động 2: Tiến hành dạo chơi ngoài trời * Khám phá thiên nhiên xung quanh: Cô cùng trẻ ra sân quan sát. - Cô và trẻ cùng đi cùng hát bài “Khúc hát dạo chơi” - Cô cho trẻ quan sát. Sau đó tập trung trẻ lại và hỏi: - Các con vừa quan sát gì? - Các con thấy bầu trời hôm nay như thế nào? Các con có thấy ông mặt trời ở đâu không? - Các con thấy mát mẻ hay oi bức? - Các con có biết nắng sớm có lợi ích gì cho chúng ta không? - Mình có được đứng dưới trời nắng gắt không? Khi trời nắng gắt thì các con phải làm gì? - Để bảo vệ sức khỏe thì các con cần làm gì? - GD cháu nắng sớm rất tốt, có nhiều vitamin D, giúp xương chắc khỏe, mau lớn, khỏe mạnh. Vì thế cô thường cho các con ra sân HĐNT vào buổi sáng để các con được tắm nắng và khám phá thiên nhiên. Vào buổi trưa thời tiết nóng bức thì các con không được đi đầu trần mà phải mặc áo chống nắng và đội mũ hoặc che dù nha các con. * TCVĐ: Trò chơi vận động: "Chim bay, cò bay" - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. * Chơi với đồ chơi ngoài trời: - Cô giới thiệu đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xe lửa, nhà banh, ống chui... - Đồ chơi ở góc thiên nhiên: Nguyên vật liệu mở, lá cây, lục bình, cống, phiễu, màu nước.... - Cô tập trung trẻ lại để thảo luận về các trò chơi ở ngoài trời. Cháu tham gia chơi. - Gd trẻ tính tích cực khi tham gia hoạt động theo ý thích của bản thân. - Cô nhắc nhỡ cháu trong khi chơi không được che lấn, tranh giành, xô đẩy bạn, hướng dẫn cháu chơi các trò chơi đó như thế nào? * Hoạt động 3: Kết thúc - Cô dùng trống lắc để tập hợp trẻ. - Yêu cầu trẻ thu dọn đồ chơi lại - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cho trẻ vào lớp. HOẠT ĐỘNG CHƠI SÁNG I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết thể hiện được các vai chơi, nhận biết một số yêu cầu trong giao tiếp với người khác. - Biết liên kết các nhóm chơi, biết sử dụng sáng tạo đồ dùng đồ chơi. - Biết bàn bạc, trao đổi, thỏa thuận và tự giải quyết các mâu thuẫn trong nhóm chơi và trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Cô: Đồ dùng, đồ chơi ở các góc theo chủ đề. + Góc gia đình: Các loại đồ chơi về trang phục, giày dép, đồ chơi bán hàng, nước suối, c2, trà xanh + Góc học tập: Tranh lô tô, tranh ảnh một số loại chim, thẻ số từ 1-10, các bài tập phân biệt, so sánh... theo CĐ danh lam thắng cảnh, các hình hình học, giấy A4, bút màu, kéo, keo dán, tranh lô tô, đôminô, sách toán cho trẻ 4-5 tuổi... + Góc nghệ thuật: Giấy A4, bút màu, kéo, keo dán, tranh rỗng theo chủ đề một số loại chim... Nhạc không lời các bài hát" Quê hương tươi đẹp", “Việt Nam tươi đẹp, “Nối vòng tay lớn”, mũ, mão, xúc xắc, phách tre, song loan, trống lắc... + Góc xây dựng: Khối gạch, khối gỗ, các loại hoa và các cây cho trẻ xây dựng, hàng rào,... + Góc sách: Tranh ảnh về chủ đề ngày, tuần, album danh lam thắng cảnh, tập truyện "Quê ai đẹp nhất"... + Góc TNKP: Màu nước, cát- nước, đá, sỏi, màu, xốp, chấu, khuôn in, phễu, quặng đủ cỡ, lá cây khô, lục bình, lá dừa, lá chuối * Trẻ: Đồ chơi ở các góc * Đội hình: Tự do * Địa điểm: Trong và ngoài lớp III. Tiến hành * Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: "Ngón tay nhúc nhít" - Giờ này là giờ gì của lớp mình? - Vậy lớp mình có những góc chơi nào? - Ai sẽ chơi ở góc gia đình? - Ai sẽ đóng vai chú kỹ sư xây dựng? Hôm nay con sẽ xây gì? - Ai sẽ chơi ở góc sách? Con vào đó làm gì? - Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ dùng đồ chơi ở góc xây dựng các con hãy vào đấy xây công trình bé thích nhé! - Nhưng các con nhớ trong khi chơi các con chơi như thế nào? - Cô nhắc cháu trong khi chơi không tranh giành, biết chia sẽ cùng bạn khi chơi, không giành đồ chơi của bạn, nhường nhịn bạn, không quăng, ném đồ chơi. Lấy và cắt đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp, đúng nơi quy định. - Trẻ chơi gió thổi về góc. * Hoạt động 2: Trẻ vào góc chơi.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_thang_5_chu_de_que_huong_dat_nuoc_b.docx