Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bé yêu thiên nhiên - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Trâm
1. Góc nhận biết tập nói
a. Mục đích
- Cho cháu xem tranh về cảnh báo nguy hiểm qua đó giáo dục cháu không được lại gần những nơi nguy hiểm.
- Trẻ quan sát tranh và nhận biết một số hình ảnh nguy hiểm, biết tránh xa những nơi nguy hiểm.
- Cho cháu vào góc xem tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và nước.
- Cho trẻ vào góc trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.
- Cho cháu tập chung vào góc xem tập thơ “Tia nắng” và dạy cho cháu cùng đọc theo cô.
- Cho trẻ vào góc đọc thơ theo cô và hiểu nội dung bài thơ, biết đọc theo cô từng câu, to, rõ.
- Đọc cho trẻ nghe các bài thơ giáo dục trẻ khi có lỗi phải biết xin lỗi.
- Kể cho trẻ nghe các câu chuyện cổ tích, giáo dục trẻ qua tính cách của các nhân vật trong truyện.
- Đọc cho trẻ nghe các bài thơ giáo dục trẻ bỏ rác đúng nơi quy định.
- Cho cháu vào góc xem tranh ảnh ông mặt trời và nhận biết được lợi ích và tác hại của mặt trời đối với đời sống của con người.
- Cho trẻ vào góc trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.
- Cho cháu vào góc xem tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như mưa to, mưa nhỏ.
b. Chuẩn bị đồ dùng
- Bổ sung tranh ảnh trong chủ đề, giá, sách
- Bàn ghế, đệm ngồi…
- Sách kể chuyện cho trẻ nghe
- Tranh truyện về các con vật, cây cối…
- Tranh kể chuyện sáng tạo…
- Tranh kể chuyện theo tranh
- Tập thơ để cháu đọc thơ theo tranh, tranh thơ đã học.
2. Góc nhận biết phân biệt
a. Mục đích:
- Cho vào góc chơi chắp ghép các hình, hình học lại với nhau. Rèn khả năng vận động, bàn tay, ngón tay.
- Cho trẻ vào góc nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ hoặc đến gần: Bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước
- Trẻ nhận biết phía trước qua các đồ vật đồ chơi xung quanh trẻ.
- Cho trẻ vào góc làm các bài tập theo chủ đề, cô trò chuyện, giáo dục trẻ biết nghe các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”. Rèn cho trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động.
b. Chuẩn bị:
- Cô chuẩn bị các loại đồ chơi đồ vật nhiều, yêu cầu trẻ nhận biết phía trước.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 02 BÉ YÊU THIÊN NHIÊN Thời gian: Từ 03/02/2025 – 28/02/2025 Stt Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục I PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT * Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi 1 2. Thực hiện được các - Thực hiện qua bài + Thể dục sáng: Bài thể dục số 20, động tác trong bài tập thể dục số 20, 21, 21, 22, 23 thể dục: hít thở, tay, 32, 33 lưng/bụng và chân. * Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi 2 6. Trẻ có khả năng giữ - Chạy theo hướng - Hoạt động học: được thăng bằng trong thẳng cách khoảng + Thể dục: Chạy theo hướng vận động đi/chạy thay 5 – 6m thẳng cách khoảng 5 – 6m đổi tốc độ nhanh - chậm - Hoạt động chơi sáng: theo cô hoặc đi trong + Góc vận động: Trẻ biết phối hợp đường hẹp có bê vật tay chân để giữ thăng bằng khi trên tay chạy theo hướng thẳng cách khoảng 5 – 6m một cách nhanh trí, khéo léo. - Dạo chơi ngoài trời: Cho cháu chơi trò chơi vận động chạy theo hướng thẳng cách khoảng 5 – 6m - Hoạt động chiều: Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng chạy theo hướng thẳng cách khoảng 5 – 6m - Bước lên xuống - Hoạt động học: bật cao 15cm + Thể dục: Bước lên xuống bật cao 15cm - Hoạt động chơi sáng: + Góc vận động: Trẻ biết phối hợp tay chân để giữ thăng bằng khi bước lên xuống bật cao 15cm một cách nhanh trí, khéo léo. - Dạo chơi ngoài trời: Cho cháu chơi trò chơi vận động bước lên xuống bật cao 15cm - Hoạt động chiều: Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng bước lên xuống bật cao 15cm 3 7. Trẻ biết phối hợp tay - Bò, trườn qua vật - Hoạt động học: chân, cơ thể trong khi cản 3 vật cao 10 – + Thể dục: Bò, trườn qua vật bò để giữ được vật đặt 15cm rộng 20 – cản 3 vật cao 10 – 15cm rộng 20 trên lưng. 25cm – 25cm - Hoạt động chơi sáng: + Góc vận động: Trẻ biết bò thẳng hướng và có mang vật trên lưng phối hợp chân nọ tay kia nhịp nhàng khi vận động, rèn sự khéo léo để bò, trườn qua vật cản 3 vật cao 10 – 15cm rộng 20 – 25cm một cách khéo léo không làm rơi vật. Để giúp cho cơ thể phát triển một cách linh hoạt - Dạo chơi ngoài trời: Cho cháu chơi trò chơi vận động bò, trườn qua vật cản 3 vật cao 10 – 15cm rộng 20 – 25cm - Hoạt động chiều: Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng bò, trườn qua vật cản 3 vật cao 10 – 15cm rộng 20 – 25cm * Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể) 4 13. Trẻ có khả năng - Bật qua các vòng (2 – - Hoạt động học: được tập các kĩ năng 3 vòng) + Thể dục: Bật qua các vòng vận động cơ bản, phát (2 – 3 vòng) triển các tố chất vận - Hoạt động chơi sáng: động: Tập đi, nhún bật + Góc vận động: Trẻ biết phối hợp tay chân và mắt để bật qua các vòng (2 – 3 vòng) một cách khéo léo để giúp cơ thể phát triển linh hoạt. - Dạo chơi ngoài trời: Cho cháu chơi trò chơi vận động bật qua các vòng (2 – 3 vòng). - Hoạt động chiều: Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng bật qua các vòng (2 – 3 vòng). * Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay 5 14. Trẻ biết vận động, - Chắp ghép hình. - Hoạt động chơi sáng: bàn tay, ngón tay – thực + Góc nhận biết phân biệt: Cho hiện “múa khéo” vào góc chơi chắp ghép các hình, hình học lại với nhau. Rèn khả năng vận động, bàn tay, ngón tay. + Góc vận động: Cho cháu vào góc chơi chắp ghép các hình, các khối lại với nhau. Rèn khả năng vận động, bàn tay, ngón tay . * Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân. 6 19. Trẻ biết tránh một - Nhận biết một số - Hoạt động chơi sáng: số vật dụng nơi nguy vật dụng nguy hiểm, + Góc phản ánh sinh hoạt: Trẻ vào hiểm những nơi nguy góc chơi trò chơi đóng vai mẹ con, hiểm không được qua đó giáo dục cháu nhận biết phép sờ hoặc đến một số vật dụng nguy hiểm, những gần: Bếp đang đun, nơi nguy hiểm không được phép phích nước nóng, xô sờ hoặc đến gần: Bếp đang đun, nước. phích nước nóng, xô nước. + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu xem tranh về cảnh báo nguy hiểm qua đó giáo dục cháu không được lại gần những nơi nguy hiểm. - Góc nhận biết phân biệt: Cho trẻ vào góc nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ hoặc đến gần: Bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước 7 20. Trẻ biết và tránh - Nhận biết một số - Hoạt động chơi sáng: một số hành động nguy hành động nguy + Góc phản ánh sinh hoạt: trẻ vào hiểm hiểm và phòng góc chơi, nhận biết một số trò chơi tránh: Leo trèo lên không an toàn như: leo trèo lên bàn, chơi với các vật cao, chơi với các vật nhọn, sắc, các sắc nhọn, những vật hột hạt nhỏ như: hạt đậu, có hạt, hột nhỏ. + Góc nhận biết tập nói: trẻ quan sát tranh và nhận biết một số hình ảnh nguy hiểm, biết tránh xa những nơi nguy hiểm. II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC * Có sự nhạy cảm của các giác quan 8 22. Trẻ có khả năng sờ - Một số hiểu biết về - Hoạt động học: nắn, nhìn, nghe, ngửi, môi trường tự nhiên + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu về nếm để nhận biết đặc sự vật hiện tượng nước. điểm nổi bật của đối xung quanh bé: - Hoạt động đón trẻ: Trò chuyện tượng. với trẻ về bé và nước. + Bé và nước - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và nước. + Góc nghệ thuật: Trẻ vào góc di màu tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và nước. - Hoạt động chiều: Cho trẻ ôn lại công dụng của nước và biết tiết kiệm nước. + Mặt trời của bé - Hoạt động học: + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu mặt trời. - Hoạt động đón trẻ: Trò chuyện với trẻ về mặt trời của bé. - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh ảnh ông mặt trời và nhận biết được lợi ích và tác hại của mặt trời đối với đời sống của con người. + Góc nghệ thuật: cho trẻ múa hát, vận động theo nhạc theo chủ đề và di màu tranh ảnh về ông mặt trời. - Hoạt động chiều: Cho trẻ ôn lại lợi ích và tác hại của mặt trời đối với đời sống của con người. + Bé và mưa - Hoạt động học: + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu về mưa - Hoạt động đón trẻ: Trò chuyện với trẻ về bé và mưa. - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như mưa to, mưa nhỏ. + Góc nghệ thuật: Trẻ vào góc di màu tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và mưa. - Hoạt động chiều: Cho trẻ ôn lại công dụng của nước mưa, biết lợi ích và tác hại của mưa. + Bé và gió. - Hoạt động học: + Nhận biết tập nói: Tìm hiểu về gió. - Hoạt động đón trẻ: Trò chuyện với trẻ về bé và gió. - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu vào góc xem tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên về gió. + Góc nghệ thuật: Trẻ vào góc di màu tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và gió. - Hoạt động chiều: Cho trẻ ôn lại công dụng của gió. * Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản 9 24. Trẻ có thể - Nhận biết vị trí - Hoạt động học: chỉ/lấy/cất đồ vật có trong không gian + Nhận biết phía trước so với kích thước to/ nhỏ theo của đồ vật: bản thân trẻ yêu cầu. + Nhận biết phía - Hoạt động chơi sáng: trước so với bản + Góc nhận biết phân biệt: thân trẻ - Trẻ nhận biết phía trước so với bản thân trẻ qua các đồ vật đồ chơi xung quanh trẻ. - Hoạt động chiều: Cho trẻ vào góc ôn lại nhận biết phía trước so với bản thân trẻ. III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: * Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói: 10 28. Trẻ thực hiện được - Nghe các câu hỏi: - Hoạt động đón trẻ: Giáo dục trẻ nhiệm vụ gồm 2 – 3 “Cái gì?”; “Làm biết nghe các câu hỏi: “Cái gì ?”; hành động. gì?”; “Để làm gì?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở “Ở đâu?”; “Như thế đâu?”; “Như thế nào?”. Rèn cho nào?”. trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cô cùng trẻ vào góc trò chuyện, cô giáo dục trẻ biết nghe các câu hỏi: “Cái gì ?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”. Rèn cho trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. + Góc phản ánh sinh hoạt gia đình: Cô cho trẻ vào góc chơi với búp bê, cô trò chuyện, giáo dục trẻ biết nghe các câu hỏi: “Cái gì ?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”. Rèn cho trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. + Góc nhận biết phân biệt: Cho trẻ vào góc làm các bài tập theo chủ đề, cô trò chuyện, giáo dục trẻ biết nghe các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”. Rèn cho trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. + Góc vận động: Cô cùng trẻ vào góc xây bờ đê, cô trò chuyện, giáo dục trẻ biết nghe các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”. Rèn cho trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. + Góc nghệ thuật: Cô cho trẻ vào góc hát các bài hát theo chủ đề, cô trò chuyện, giáo dục trẻ biết nghe các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”. Rèn cho trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. 11 30. Trẻ hiểu nội dung - Kể lại đoạn truyện - Hoạt động học: truyện ngắn đơn giản: được nghe nhiều lần, + Nghe đọc truyện: Giọt nước tí trả lời được các câu hỏi có gợi ý của cô. xíu về tên truyện, tên và - Trả lời được các - Hoạt động chơi sáng: hành động của các nhân câu hỏi về tên + Góc nhận biết tập nói: Cho trẻ vật. truyện, tên và hành vào góc trả lời được các câu hỏi về động của các nhân tên truyện, tên và hành động của vật... các nhân vật. - Nghe các câu + Góc nghệ thuật: Di màu các chuyện theo chủ đề nhân vật trong các câu chuyện mà phù hợp với lứa tuổi cô kể bé nghe. + Giọt nước tí xíu. - Hoạt động chiều: Cho cháu vào góc kể chuyện cùng cô. + Mặt trời đi đâu - Hoạt động học: + Nghe đọc truyện: Mặt trời đi đâu - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho trẻ vào góc trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. + Góc nghệ thuật: Di màu các nhân vật trong câu chuyện. - Hoạt động chiều: Cho cháu vào góc kể chuyện cùng cô. * Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu: 12 32. Trẻ có khả năng nói - Phát âm được các - Hoạt động đón trẻ: Trẻ đến lớp được câu đơn 2 – 3 âm, tiếng đơn giản biết chào cô to, rõ tiếng, biết chào tiếng: đi chơi; mẹ bế; trong giao tiếp hằng ba mẹ đưa trẻ đi học. mẹ bế bé;... ngày có 2 – 3 tiếng - Chơi trong lớp: - Sử dụng các câu + Góc Phản ánh sinh hoạt: trẻ biết hỏi có 2 – 3 tiếng để hỏi mua hàng, biết trả tiền khi diễn đạt mong mua. muốn, nhu cầu của - Dạo chơi ngoài trời: Trẻ biết dạo bản thân. chơi cùng cô, nói được các câu đơn giản trong giao tiếp hằng ngày như: hoa đẹp quá, Đi chơi vui quá. * Trẻ có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói: 13 30. Trẻ có thể kể - Đọc các đoạn thơ, - Hoạt động học: chuyện, đọc được bài bài thơ ngắn có câu + Dạy thơ: “Tia nắng” thơ, ca dao, đồng dao 3 – 4 tiếng. - Hoạt động đón trẻ: Cô trò chuyện với sự giúp đỡ của cô - Nghe các bài thơ giới thiệu với trẻ về bài thơ “Tia giáo. đồng dao, ca dao, nắng” hò, vè, câu đố. - Hoạt động chơi sáng: - Đọc to, rõ thuộc và + Góc nhận biết tập nói: Cho cháu đọc diễn cảm các tập chung vào góc xem tập thơ đoạn thơ, bài thơ “Tia nắng” và dạy cho cháu cùng ngắn, gần gũi, quen đọc theo cô. thuộc. - Hoạt động chiều: Cho cháu ôn lại - Đọc các bài thơ bài thơ “Tia nắng”. theo chủ đề phù hợp với lứa tuổi. + Tia nắng + Lúa và gió - Hoạt động học: + Dạy thơ: Lúa và gió - Hoạt động đón trẻ: Cô trò chuyện giới thiệu với trẻ về bài thơ “Lúa và gió” - Hoạt động chơi sáng: + Góc nhận biết tập nói: Cho trẻ vào góc đọc thơ theo cô và hiểu nội dung bài thơ, biết đọc theo cô từng câu, to, rõ. - Hoạt động chiều: Cho trẻ vào góc ôn lại bài thơ “Lúa và gió”. * Hồn nhiên trong giao tiếp 14 37. Trẻ có thể nói to, đủ - Trẻ giao tiếp mạnh - Chơi ngoài trời: Trẻ mạnh dạn nghe, lễ phép. dạn, hồn nhiên và tự tham gia hoạt động với cô và các tinh với những bạn. người gần gũi xung - Chơi trong lớp: quanh + Góc Phản ánh sinh hoạt: Cho trẻ chơi đóng vai, biết mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp với những người gần gũi xung quanh. + Siêu thị của bé: trẻ biết mạnh dạn tham gia chơi cùng bạn, biết thể hiện vai chơi. IV/ PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM – KỶ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẪM MỸ. * Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi 15 40. Trẻ biết thể hiện - Biết thể hiện cảm - Hoạt động đón trẻ: Trò chuyện điều mình thích và xúc của mình qua với trẻ về các hoạt động thông qua không thích. hành vi, thái độ. cảm xúc và hành vi của trẻ. Trò chuyện với trẻ khi ra về phải biết chào cô khi về và chào cha mẹ đi học mới về. *Thực hiện được một số qui định đơn giản trong sinh hoạt. 16 46. Trẻ biết bắt chước - Quan tâm, chăm - Hoạt động chơi sáng: một số hành vi xã hội sóc các vật nuôi + Góc Nhận biết phân biệt: Trẻ đơn giản (bế búp bê, thông qua trò chơi nhận biết tên, đặc điểm các vật cho búp bê ăn, nghe giả bộ. nuôi thông qua trò chơi giả bộ. điện thoại). + Góc nghệ thuật: Trẻ vào góc di màu các vật nuôi. + Góc vận động: Trẻ vào góc xây chuồng cho các con vật nuôi thông qua trò chơi giả bộ. - Bỏ rác đúng nơi - Hoạt động học: quy định + Tinh cảm xã hội: Bỏ rác đúng nơi quy định - Hoạt động đón trẻ: Cô trò chuyện với trẻ về bỏ rác đúng nơi quy định. - Hoạt động chơi sáng: + Góc phản ánh sinh hoạt: Trẻ chơi thao tác vai, giáo dục trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. + Góc nhận biết tập nói: - Đọc cho trẻ nghe các bài thơ giáo dục trẻ bỏ rác đúng nơi quy định. - Hoạt động chiều: Cho trẻ vào góc ôn lại kĩ năng bỏ rác đúng nơi quy định. *Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc, thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện 17 49. Trẻ biết hát và vận - Hát các bài hát theo - Hoạt động học: động đơn giản theo một chủ đề phù hợp với + Hát: “Cho tôi đi làm mưa với” vài bày hát / bản nhạc lứa tuổi. - Chơi tronh lớp: quen thuộc + Cho tôi đi làm + Góc nghệ thuật: Trẻ hát đúng mưa với giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hoạt động chiều: Cô cho cháu ôn lại bài hát “Cho tôi đi làm mưa với ”. - Vận động theo một - Hoạt động học: số bài hát đơn + Vận động: Trời nắng trời giản phù hợp với mưa lứa tuổi - Chơi trong lớp: + Trời nắng trời + Góc nghệ thuật: Vận động nhịp mưa nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái của mình với bài hát, nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau. - Hoạt động chiều: Cô cho cháu vận động lại bài hát “Trời nắng trời mưa”. 18 50. Trẻ thích tô màu, - Di màu hình tròn - Hoạt động học: vẽ, nặn, xâu, xé, xếp +Di màu: Di màu hình tròn hình, xem tranh (cầm - Chơi trong lớp: bút di màu, vẽ nguệch + Góc nghệ thuật: Trẻ biết cầm bút ngoạc). màu để di, hoàn thành sản phẩm. - Hoạt động chiều: Cô cho cháu vào góc ôn lại kĩ năng di màu - Nặn tia nắng - Hoạt động học: + Nặn: Nặn tia nắng - Chơi trong lớp: + Góc nghệ thuật: Cho cháu vào góc nặn tia nắng. - Hoạt động chiều: cho cháu ôn lại kĩ năng nặn - Xé Tia nắng - Hoạt động học: + Xé: Xé Tia nắng - Chơi trong lớp: + Góc nghệ thuật: Trẻ biết các kỷ năng xé, để tạo thành sản phẩm. - Hoạt động chiều: Cô cho cháu vào góc ôn lại kĩ năng xé. 19 51. Trẻ thích hoạt động: - Tập xâu, luồn dây, - Hoạt động học: nhào đất nặn; vẽ tổ cài, cởi cúc, buộc + Vận động tinh: Bé chơi với chim; xâu vòng tay, dây: giấy. chuỗi đeo cổ. + Bé chơi với giấy - Chơi trong lớp: + Góc nghệ thuật: Cô cho cháu vào góc chơi với giấy theo ý thích của bé. - Hoạt động chiều: Cô cho cháu vào góc chơi với giấy. DỰ KIẾN MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC 1. Góc nhận biết tập nói a. Mục đích - Cho cháu xem tranh về cảnh báo nguy hiểm qua đó giáo dục cháu không được lại gần những nơi nguy hiểm. - Trẻ quan sát tranh và nhận biết một số hình ảnh nguy hiểm, biết tránh xa những nơi nguy hiểm. - Cho cháu vào góc xem tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và nước. - Cho trẻ vào góc trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. - Cho cháu tập chung vào góc xem tập thơ “Tia nắng” và dạy cho cháu cùng đọc theo cô. - Cho trẻ vào góc đọc thơ theo cô và hiểu nội dung bài thơ, biết đọc theo cô từng câu, to, rõ. - Đọc cho trẻ nghe các bài thơ giáo dục trẻ khi có lỗi phải biết xin lỗi. - Kể cho trẻ nghe các câu chuyện cổ tích, giáo dục trẻ qua tính cách của các nhân vật trong truyện. - Đọc cho trẻ nghe các bài thơ giáo dục trẻ bỏ rác đúng nơi quy định. - Cho cháu vào góc xem tranh ảnh ông mặt trời và nhận biết được lợi ích và tác hại của mặt trời đối với đời sống của con người. - Cho trẻ vào góc trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. - Cho cháu vào góc xem tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như mưa to, mưa nhỏ. b. Chuẩn bị đồ dùng - Bổ sung tranh ảnh trong chủ đề, giá, sách - Bàn ghế, đệm ngồi - Sách kể chuyện cho trẻ nghe - Tranh truyện về các con vật, cây cối - Tranh kể chuyện sáng tạo - Tranh kể chuyện theo tranh - Tập thơ để cháu đọc thơ theo tranh, tranh thơ đã học. 2. Góc nhận biết phân biệt a. Mục đích: - Cho vào góc chơi chắp ghép các hình, hình học lại với nhau. Rèn khả năng vận động, bàn tay, ngón tay. - Cho trẻ vào góc nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ hoặc đến gần: Bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước - Trẻ nhận biết phía trước qua các đồ vật đồ chơi xung quanh trẻ. - Cho trẻ vào góc làm các bài tập theo chủ đề, cô trò chuyện, giáo dục trẻ biết nghe các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”. Rèn cho trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. b. Chuẩn bị: - Cô chuẩn bị các loại đồ chơi đồ vật nhiều, yêu cầu trẻ nhận biết phía trước. 3. Góc vận động a. Mục đích: - Trẻ biết phối hợp tay chân để giữ thăng bằng khi đi theo hiệu lệnh đi đều một cách nhanh trí, khéo léo. - Trẻ biết bò thẳng hướng và có mang vật trên lưng phối hợp chân nọ tay kia nhịp nhàng khi vận động, rèn sự khéo léo để bò và có mang vật trên lưng một cách khéo léo không làm rơi vật. Để giúp cho cơ thể phát triển một cách linh hoạt. - Trẻ biết phối hợp tay chân và mắt để bò, trườn qua vật cản 3 vật cao 10 – 15cm rộng 20 – 25 cm một cách khéo léo để giúp cơ thể phát triển linh hoạt. - Cho cháu vào góc chơi chắp ghép các hình, các khối lại với nhau. Rèn khả năng vận động, bàn tay, ngón tay . - Cô cùng trẻ vào góc xây bờ đê, cô trò chuyện, giáo dục trẻ biết nghe các câu hỏi: “Cái gì ?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”. Rèn cho trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. - Trẻ vào góc xây chuồng cho các con vật nuôi thông qua trò chơi giả bộ. b. Đồ dùng bổ sung: - Các loại bóng, các loại xe kéo, túi cát 4. Góc phản ánh sinh hoạt a. Mục đích: - Trẻ vào góc chơi trò chơi đóng vai mẹ con, qua đó giáo dục cháu nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ hoặc đến gần: Bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước - Trẻ chơi thao tác vai, giáo dục trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. - Trẻ vào góc chơi, nhận biết một số trò chơi không an toàn như: leo trèo lên cao, chơi với các vật nhọn, sắc, các hột hạt nhỏ như: hạt đậu, - Cô cho trẻ vào góc chơi với búp bê, cô trò chuyện, giáo dục trẻ biết nghe các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”. Rèn cho trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. - Trẻ biết hỏi mua hàng, biết trả tiền khi mua. - Cho trẻ chơi đóng vai, biết mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp với những người gần gũi xung quanh. + Siêu thị của bé: trẻ biết mạnh dạn tham gia chơi cùng bạn, biết thể hiện vai chơi. - Trẻ chơi thao tác vai, giáo dục trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. b. Chuẩn bị tranh mẫu: - Búp bê, nệm, gối, bình sữa -Chén, muỗng cạnh búp bê - Chiếu - Quần áo bác sĩ - Tủ thuốc 5. Góc nghệ thuật a. Mục đích: - Cô cho cháu vào góc chơi với giấy theo ý thích của bé. - Trẻ vào góc di màu tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và nước. - Cho trẻ múa hát, vận động theo nhạc theo chủ đề và di màu tranh ảnh về ông mặt trời. - Trẻ vào góc di màu tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và mưa. - Trẻ vào góc di màu tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và gió. - Cô cho trẻ vào góc hát các bài hát theo chủ đề, cô trò chuyện, giáo dục trẻ biết nghe các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”. Rèn cho trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. - Di màu các nhân vật trong các câu chuyện mà cô kể bé nghe. - Di màu các nhân vật trong câu chuyện. - Trẻ vào góc di màu các vật nuôi. - Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái của mình với bài hát, nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau. - Trẻ biết cầm bút màu để di, hoàn thành sản phẩm. - Cho cháu vào góc nặn tia nắng. - Trẻ biết các kỹ năng xé để tạo thành sản phẩm. b. Đồ dùng bổ sung: - Các dụng cụ âm nhạc, mũ mão - Sân khấu biểu diễn - Bàn ghế, đất nặn, bút sáp, giấy màu - Giấy vẽ - Cúc áo, các loại hột hạt 6. Góc thiên nhiên khám phá. a. Mục đích: - Cho cháu chơi trò chơi vận động chạy theo hướng thẳng cách khoảng 5 – 6 m. - Cho cháu chơi trò chơi vận động bước lên xuống bật cao 15cm. - Cho cháu chơi trò chơi vận động bò, trườn qua vật cản 3 vật cao 10 – 15cm rộng 20 – 25 cm. - Cho cháu chơi trò chơi vận động bật qua các vòng (2 – 3 vòng). - Trẻ biết dạo chơi cùng cô, nói được các câu đơn giản trong giao tiếp hằng ngày như: hoa đẹp quá, đi chơi vui quá. - Trẻ mạnh dạn tham gia hoạt động với cô và các bạn. b. Chuẩn bị đồ dùng: - Kệ để đồ dùng ngời trời. - Bộ dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xô nhỏ, gáo múc nước - Một số hoa kiểng - Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với cát: cát, xẻng, các loại khuôn in - Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với nước: cống, quặng, các loại chai nhựa KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 1 Chủ đề: Bé và nước Thời gian: Từ ngày 03/2 – 7/2/2025 Hoạt Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu động Đón trẻ, - Trò chuyện với trẻ về bé và nước. chơi - Giáo dục trẻ biết nghe các câu hỏi: “Cái gì ?”; “Làm gì ?”; “Để làm gì ?”; “Ở đâu ?” ; “Như thế nào ?”. Rèn cho trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động - Đọc thơ cho trẻ nghe. - Cô cùng cháu chơi trò chơi nu na nu nống. Thể dục Bài số 28 kết hợp với bài hát “Nắng sớm” sáng * Chơi ngoài trời Dạo - Quan sát: Sân trường, Bộ đồ chơi cát nước, cây lưỡi hổ, cây sứ cùi, rau diếp chơi cá. ngoài Chơi trò chơi: trời - Vận Động: Trời mưa trời nắng, Cáo và thỏ, mèo và chim sẽ, bẫy chuột, bò khéo. - Dân gian: Lộn cầu vòng, kéo cưa lừa xẻ, dung dăng dung dẻ, rồng rắn lên mây, nu na nu nống - Chơi tự do: Chơi với các đồ chơi ngoài trời. Chơi – Tạo Hình: TCXH: Thể Dục: Nhận Biết Văn Học: tập Di màu hình Bỏ rác đúng Chạy theo Tập Nói: Truyện: “Giọt (Buổi tròn nơi quy định hướng thẳng Tìm hiểu về nước tí xíu” sáng) cách khoảng 5 nước có chủ – 6 m định Chơi với + Góc phản ánh sinh hoạt: đồ chơi, - Trẻ vào góc chơi trò chơi đóng vai mẹ con, qua đó giáo dục cháu nhận biết hoạt một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ hoặc động đến gần: Bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước. theo ý - Trẻ chơi thao tác vai, giáo dục trẻ biết nhận lỗi và xin lỗi khi có lỗi. thích + Góc nhận biết tập nói: - Cho trẻ vào góc trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. - Cho cháu vào góc xem tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và nước. - Đọc cho trẻ nghe các bài thơ giáo dục trẻ khi có lỗi phải biết xin lỗi. + Góc nhận biết phân biệt: - Cho vào góc chơi chắp ghép các hình, hình học lại với nhau. Rèn khả năng vận động, bàn tay, ngón tay. + Góc nghệ thuật: - Trẻ vào góc di màu tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và nước. - Di màu các nhân vật trong các câu chuyện mà cô kể bé nghe. - Trẻ biết cầm bút màu để di, hoàn thành sản phẩm. + Góc vận động: - Trẻ biết phối hợp tay chân để giữ thăng bằng khi đi theo hiệu lệnh đi đều một cách nhanh trí, khéo léo. - Cho cháu vào góc chơi chắp ghép các hình, các khối lại với nhau. Rèn khả năng vận động, bàn tay, ngón tay . + Góc thiên nhiên khám phá : - Cho cháu chơi trò chơi vận động đi theo hiệu lệnh. - Trẻ mạnh dạn tham gia hoạt động với cô và các bạn. Chơi – - Chơi với đồ chơi theo ý thích tập (buổi - Trẻ vào góc chơi với búp bê, cho búp bê ăn, ru búp bê ngủ, tắm búp bê. chiều) - Trẻ nghe các bài hát về chủ đề. - Trẻ chơi với đất nặn, nặn vòng tròn - Làm album cùng cô về bé và nước - Chơi xâu hạt Cô cho cháu Cô cho cháu Cho trẻ vào Cho cháu ôn lại Cho cháu ôn lại kĩ ôn lại kĩ năng góc ôn lại đặc điểm và lợi vào góc kể năng di màu bỏ rác đúng chạy theo ích của nước. chuyện cùng nơi quy định. hướng thẳng cô. cách khoảng 5 – 6 m. Thứ hai ngày 03 tháng 02 năm 2025 THỂ DỤC SÁNG Kết hợp bài hát “Nắng sớm” (Bài số 20) I. Mục đích yêu cầu: - Cháu hiểu về thể dục sáng, có ích cho sức khỏe. - Cháu thực hiện được bài tập giúp bé có cơ thể khỏe mạnh. - Giáo dục trẻ biết rèn luyện sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Cô: - Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, nơ thể dục. - Trẻ: - Quần áo gọn gàng, tâm thế thoải mái. - Nơ thể dục. III. Tiến hành: * Trò chuyện: - Trò chuyện với trẻ sáng ai đưa con đi học. - Trẻ có hành động lễ phép với người lớn, biết chào hỏi khi gặp người lớn, biết dạ, thưa khi người lớn hỏi. - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Tranh của cô có gì nè? - Ngoài bạn nhỏ ra còn có ai? - Vậy bạn nhỏ và cô đang làm gì vậy các con? - Tập thể dục đem lại lợi ích gì cho cơ thể? - À để cơ thể được khỏe mạnh thì các bạn nhỏ và cô phải tập thể dục cho cơ thể được khỏe mạnh và rắn chắc hơn. - Vậy để cơ thể được khóe mạnh giống như cô và các bạn nhỏ trong tranh thì cô cháu mình cùng nhau tập thể dục nhé! * Hoạt động 1: Khởi động - Cho cháu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi: mũi chân, gót chân, mép chân, chạy chậm, chạy nâng cao đùi, . - Chuyển đội hình: 3 hàng ngang. * Hoạt động 2: Trọng động - Cho trẻ tập các động tác thể dục theo nhạc: - Tư thế chuẩn bị: Chấn đứng tự nhiên. + Hô hấp 2: Hít vào thở ra + Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, hạ xuống + Chân 1: Đứng nhún chân + Bụng, lườn 3: Cúi người xuống, đứng thẳng người lên + Bật: Bật tại chỗ * Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho cháu đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. Thứ hai, ngày 03 tháng 02 năm 2025 DẠO CHƠI NGOÀI TRỜI QUAN SÁT SÂN TRƯỜNG I. Mục đích – yêu cầu - Cháu biết quan sát, nói đặc điểm của sân trường theo hiểu biết của mình. - Cháu nói rõ ràng mạch lạc, tròn câu - Trẻ tích cực tham tích cực hoạt động - Trẻ vui vẻ, thoải mái tham gia vào các hoạt động khám phá trải nghiệm. II. Chuẩn bị: - Chỗ ngồi phù hợp - Đồ chơi ngoài trời, đồ chơi cát, nước. - Đội hình: hình tròn - Địa điểm: Sân trường III. Tiến hành * Trước khi ra sân chơi - Cô tạo tâm thế cho trẻ trước khi ra sân chơi: - Cô hỏi trẻ hôm nay ra sân chơi con thích chơi gì? - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: - Hôm nay cô và các con cùng ra quan sát sân trường nhé! - Cô nhắc những nội quy trước khi ra sân chơi. - Khi ra sân chơi các con phải đi cùng cô và các bạn. - Không được xã rác, bứt lá, bẻ cành. - Không được xô đẩy bạn - Khi có hiệu lệnh trống lắc thì kết thúc giờ chơi và tập trung về rửa tay sạch sẽ vào lớp. * Hoạt động 1: Quan sát sân trường * Cô cùng trẻ ra sân: - Cô và trẻ cùng đi cùng hát bài “Khúc hát dạo chơi” - Cô gợi ý khuyến khích trẻ trả lời và nói theo cô. - Sân trường có gì? - Ngoài hoa ra còn có gì? - Đồ chơi ngoài trời như thế nào? - Cô cho cháu nói theo cô đặc điểm của sân trường. * Hoạt động 2: Trò chơi * Trò chơi vận động: - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói cách chơi và luật chơi - Tiến hành cho trẻ chơi - Cô chú ý quan sát cháu chơi - Kết thúc trò chơi cô khen cả lớp chơi giỏi, đúng luật * Trò chơi dân gian: - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Lộn cầu vòng” - Cô giới thiệu tên trò chơi và cách chơi. - Tiến hành cho trẻ chơi - Cô chú ý quan sát cháu chơi - Kết thúc trò chơi cô khen cả lớp chơi giỏi * Hoạt động 3: Chơi tự do - Khuyến khích cháu chơi ở khu phát triển vận động chơi với đồ chơi như: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, chơi với bóng. - Cô chú ý quan sát cháu khi chơi. - Nhắc nhở cháu không nên xô đẩy, giành đồ chơi với bạn. - Cô dùng trống lắc để tập hợp trẻ. - Yêu cầu trẻ thu dọn đồ chơi lại - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cho trẻ vào lớp. Thứ hai, ngày 03 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHƠI SÁNG I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết nhiệm vụ của các vai chơi, nhận biết công dụng và cách sử dụng của các đồ dùng đồ chơi trong quá trình chơi. - Trẻ có kỹ năng khi chơi, thể hiện vai khi chơi, trẻ nói rõ ràng với bạn khi chơi - Trẻ biết thể hiện tình cảm của bản thân qua các vai chơi, chơi không tranh giành đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trong lớp. - Nội dung chơi và đồ chơi theo góc. 1. Góc phản ánh sinh hoạt gia đình - Chuẩn bị đồ chơi: - Búp bê, nệm, gối, bình sữa - Chén, muỗng cạnh búp bê - Chiếu - Quần áo bác sĩ - Tủ thuốc. - Nội dung chơi: - Trẻ vào góc chơi trò chơi đóng vai mẹ con, qua đó giáo dục cháu nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ hoặc đến gần: Bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước. - Trẻ chơi thao tác vai, giáo dục trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. 2. Nghệ thuật - Bàn ghế, đất , bút sáp, giấy màu, giấy vẽ - Cúc áo, các loại hột hạt - Ống hút, chai nhựa. - Biễu diễn văn nghệ - Múa theo các bài hát theo chủ đề * Nội dung chơi - Trẻ vào góc di màu tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và nước. - Di màu các nhân vật trong các câu chuyện mà cô kể bé nghe. - Trẻ biết cầm bút màu để di, hoàn thành sản phẩm. - Di màu tranh rỗng - Chơi với đất nặn - Mũ mão - Xúc xắc, đàn - Trống lắc 3. Góc nhận biết phân biệt - Chuẩn bị đồ chơi: - Bàn ghế - Đồ chơi có màu xanh, đỏ, vàng. - Nội dung chơi: - Cho vào góc chơi chắp ghép các hình, hình học lại với nhau. Rèn khả năng vận động, bàn tay, ngón tay. 4. Góc nhận biết tập nói - Chuẩn bị đồ chơi: - Giá sách - Bàn ghế, đệm ngồi - Sách kể chuyện cho trẻ nghe - Tranh truyện về các con vật, cây cối - Tranh kể chuyện sáng tạo - Tranh kể chuyện theo tranh - Nội dung chơi: - Cho trẻ vào góc trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. - Cho cháu vào góc xem tranh ảnh về các sự vật hiện tượng tự nhiên như bé và nước. - Đọc cho trẻ nghe các bài thơ giáo dục trẻ bỏ rác đúng nơi quy định. 5 Góc vận động: - Chuẩn bị đồ chơi: - Bóng, gậy, vòng, túi cát, gạch - Cổng chui.... - Nội dung chơi: - Trẻ biết phối hợp tay chân để giữ thăng bằng khi đi theo hiệu lệnh đi đều một cách nhanh trí, khéo léo. - Cho cháu vào góc chơi chắp ghép các hình, các khối lại với nhau. Rèn khả năng vận động, bàn tay, ngón tay . 6. Góc thiên nhiên khám phá - Chuẩn bị đồ chơi: - Kệ để đồ dùng ngời trời. - Bộ dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xô nhỏ, gáo múc nước - Một số hoa kiểng - Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với cát: cát, xẻng, các loại khuôn in - Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với nước: cống, quặng, các loại chai nhựa - Nội dung chơi: - Trẻ dạo chơi ngoài trời quan sát sân trường. - Cho cháu chơi trò chơi vận động đi theo hiệu lệnh. - Trẻ mạnh dạn tham gia hoạt động với cô và các bạn. III.Tiến hành: 1. Hoạt động 1: Ổn định và thỏa thuận trước khi chơi - Cô cho trẻ hát bài: “Bóng tròn to” - Cô hỏi cháu hôm nay con muốn chơi ở góc nào? - Con chơi với bạn nào? - Vào góc đó con chơi gì?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_mam_chu_de_be_yeu_thien_nhien_n.docx