Giáo án Lớp Mầm - Chủ điểm: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Nghề phổ biến quen thuộc - Đặng Thị Minh Nga
- Trẻ biết một số nghề dịch vụ: Bán hàng, hướng dẫn du lịch, chăm sóc sắc đẹp, làm thẩm mỹ, lái xe tắc xi, xe khách và các nghề dịch vụ cho nhu cầu và đời sống của con người.
- Biết tên gọi của người làm nghề, trang phục, một số đồ dùng, nơi làm việc và đặc trưng công việc của một số nghề như nghề may, nghề cắt tóc, bán hàng.
- Biết phối hợp tay, chân, để Nhảy bật tại chỗ và biết chơi trò chơi.
- Có khả năng phối hợp cử động của ngón tay, bàn tay trong thực hiện hoạt động xé dán, chồng xếp các khối vuông nhỏ.
- Trẻ biết cách tô màu từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, tô màu bức tranh cô công nhân môi trường.
- Trẻ nhớ tên bài thơ ''Làm nghề như bố", tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ. Trẻ biết đọc thơ diễn cảm, đọc rõ ràng bài thơ cùng cô.
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát và vận động đúng lời ca bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”. Chú ý nghe cô hát, cảm nhân được giai điệu của bài hát “Bác đưa thư vui tính”, biết chơi trò chơi.
- Nhận ra một số đồ dùng, dụng cụ nơi làm việc có thể gây nguy hiểm, không tự ý một mình vào chỗ người lớn làm việc.
- Trẻ biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại.
- Trẻ biết sử dụng được câu đơn, câu ghép; Trả lời và đặt các câu hỏi: Ai? Làm gì? Nghề gì?
CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGHỀ PHỔ BIẾN QUEN THUỘC Thực hiện 1 tuần: Từ ngày 30/10 đến ngày 03/11 /2017 1. Yêu cầu - Trẻ biết một số nghề dịch vụ: Bán hàng, hướng dẫn du lịch, chăm sóc sắc đẹp, làm thẩm mỹ, lái xe tắc xi, xe khách và các nghề dịch vụ cho nhu cầu và đời sống của con người. - Biết tên gọi của người làm nghề, trang phục, một số đồ dùng, nơi làm việc và đặc trưng công việc của một số nghề như nghề may, nghề cắt tóc, bán hàng... - Biết phối hợp tay, chân, để Nhảy bật tại chỗ và biết chơi trò chơi. - Có khả năng phối hợp cử động của ngón tay, bàn tay trong thực hiện hoạt động xé dán, chồng xếp các khối vuông nhỏ. - Trẻ biết cách tô màu từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, tô màu bức tranh cô công nhân môi trường. - Trẻ nhớ tên bài thơ ''Làm nghề như bố", tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ. Trẻ biết đọc thơ diễn cảm, đọc rõ ràng bài thơ cùng cô. - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát và vận động đúng lời ca bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”. Chú ý nghe cô hát, cảm nhân được giai điệu của bài hát “Bác đưa thư vui tính”, biết chơi trò chơi. - Nhận ra một số đồ dùng, dụng cụ nơi làm việc có thể gây nguy hiểm, không tự ý một mình vào chỗ người lớn làm việc. - Trẻ biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. - Trẻ biết sử dụng được câu đơn, câu ghép; Trả lời và đặt các câu hỏi: Ai? Làm gì? Nghề gì? - Thích thú, mạnh dạn tham gia vào các hoạt động rèn luyện thể lực, kể chuyện, hát, múa... - Biết được cần luyện tập, ăn uống đầy đủ để có sức khoẻ tốt và làm việc sau khi lao động xong phải rửa chân tay sạch sẽ. - Vui vẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động rèn luyện thể lực, kể chuyện, hát, vận động theo nhạc và tạo hình. - Trẻ biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. - Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: Quần áo, đồ chơi, hoa, quả. - Trẻ biết nhận ra và tránh được một số vật dụng nguy hiểm, nơi nguy hiểm, một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở. - Trẻ nhận biết được một số biểu hiện khi ốm. - Trẻ thực hiện được một số việc tự phục vụ đơn giản trong sinh hoạt với sự giúp đỡ của người lớn như: Rửa tay, lau mặt, xúc miệng, tháo tất cởi quần áo... sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. - Trẻ cố gắng thự hiện công việc đơn giản được giao - Trẻ nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. - Trẻ biết chào hỏi và nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở. - Trẻ biết hành vi giữ gìn bảo vệ môi trường: bỏ rác đúng nơi quy định, chăm sóc con vật, cây cảnh. II. CHUẨN BỊ: - Tranh chủ đề, các hoạt động của 1 số nghề phổ biến đồ dùng phục vụ cho các tiết học, trang trí cho từng góc theo chủ đề. - Tranh về các sản phẩm của 1 số nghề, tranh trang phục về 1 số nghề, tranh thực phẩm giúp bé lớn lên và khỏe mạnh, ăn uống đầy đủ sau khi làm việc mệt nhọc - Bài thơ câu đố, ca dao, hò vè, về chủ đề nghề nghiệp - Tranh minh họa thơ: Làm nghề như bố - Ti vi, đầu đĩa, đĩa CD, xắc xô, trống lắc, phách.. - Bút sáp, giấy A4. - Đất nặn, bảng .... - Đồ dùng, đồ chơi trong nhóm lớp ở các góc cho trẻ hoạt động. III. KẾ HOẠCH TUẦN: Thứ HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 thứ 6 ĐÓN TRẺ - Đón trẻ vào lớp - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ ở lớp cũng như ở nhà . - Cùng trẻ quan sát, trò chuyện, xem tranh chuyện liên quan đến chủ đề. - Ổn định lớp, điểm danh và chuẩn bị các hoạt động trong ngày. THỂ DỤC SÁNG Thực hiện các động tác kết hợp với bài hát “Cháu yêu cô thợ dệt”. * Yêu cầu: - Trẻ biết muốn có một cơ thể đẹp, khoẻ mạnh cân đối thì các cháu phải thường xuyên luyện tập thể dục thể thao... - Rèn cho trẻ kỹ năng trong khi tập các động tác kết hợp với bài hát, tạo cho trẻ thói quen thể dục buổi sáng. - Giáo dục trẻ có ý thức rèn luyện cơ thể * Chuẩn bị: - Địa điểm tập sạch sẽ. - Đĩa nhạc bài hát: “Cháu yêu cô thợ dệt” * Tiến hành: - Khởi động: Cô cùng trẻ đi theo bản nhạc của bài hát: “Cháu tập lái ô tô” các kiểu chân sau đó về đội hình 2 hàng dọc điểm số chuyển đội hình 2 hàng ngang. - Trọng động: BTPTC: Tập với bài: “Cháu yêu cô thợ dệt”. Hô hấp: Thổi bóng bay. Tay: Hai tay khoanh trước ngực. Chân: 2 tay chống hông khuỵ gối về phía trước. Bụng: Hai tay lên cao cúi người tay chạm ngón chạm mũi bàn chân. Bật: Bật chụp tách chân. - Hồi tĩnh: Cho các cháu đi nhẹ nhàng 1, 2vòng HOẠT ĐỘNG HỌC LVPTNT: KPKH: Trò chuyện về nghề thợ may. NDTH: Âm nhạc LVPTTC: - Nhaỷ bật tại chỗ. -TCVĐ: Ô tô và chim sẻ NDTH: Âm nhạc, KPKH LVPTTM: Đề tài: Tô màu trang phục của nghề công nhân môi trường - NDTH: Âm nhạc, KPKH. LVPTNN: Thơ: Làm nghề như bố - NDTH: Âm nhạc, KPKH LVPTTM: DH: Cháu yêu cô chú công nhân NH: lớn lên cháu lái máy cày TC: Ai nhanh nhất NDTH: KPKH, trò chơi. 1 Góc xây dựng: Xây dựng cửa hàng tạp hóa * Yêu cầu: - Trẻ biết sử dụng một số nguyên vật liệu để xây cửa hàng tạp hoá, siêu thị... - Rèn cho trẻ kỹ năng xây từ tổng thể đến các chi tiết phụ. - Giáo dục trẻ biết yêu công việc cũng như quý sản phẩm nghề. * Chuẩn bị: - Bộ đồ xây dựng, nhà, cây xanh, cây hoa... * Cách chơi: Trẻ thực hiện thao tác của từng vai chơi như: - Bác thợ chủ công trình: Biết bàn bạc với các bạn trong nhóm chơi để thực hiện vai chơi của mình; Biết xắp xếp xây dựng công trình gì trước, công trình gì sau, xây như thế nào. - Bác thợ xây: Biết dùng các viên gạch, khối xốp để xây dựng cửa hàng tạp hoá có tường bao, ngôi nhà, cây xanh, vườn hoa.... - Người vận chuyển vật liệu xây dựng: Biết chuyển các viên gạch, cây xanh, cây hoa đến địa điểm xây dựng để người thợ xây thực hiện; - Dùng các khối trụ để tạo thành cổng ra vào cho cửa hàng tạp hoá - Dùng các cây xanh, cây cỏ để làm cây xung quanh trường, tạo bóng mát cho cửa hàng tạp hoá. - Trẻ chơi cô gần gũi trẻ gợi mở, bổ xung nếu trẻ chưa làm tôt. 2. Góc phân vai: Cửa hàng bán sản phẩm, hiệu cắt tóc... * Yêu cầu: - Trẻ biết vai chơi của mình, biết cùng nhau chơi, biết tự thoả thuận để đưa ra chủ đề chơi chung, tự rủ bạn cùng chơi, tự phân vai chơi và thực hiện đúng hành động của người bán hàng và thợ cắt tóc. - Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp trong khi chơi như: Trò chuyện, đàm thoại, hội ý, cách thể hiện vai chơi chính xác, tạo điều kiện phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Giáo dục trẻ đoàn kết trong các nhóm chơi. * Chuẩn bị: - Quầy hàng bầy bán các loại dụng cụ sản phẩm của nghề và bán các loại hàng phục vụ ăn uống như bánh kẹo, nước uông... - Đồ chơi trong góc và các nguyên vật liệu cho trẻ chơi... + Tranh ảnh, đồ chơi, xắc xô; Các loại đồ chơi của trẻ mẫu giáo để bày ở cửa hàng bán đồ chơi; đồ dùng cắt tóc. * Cách chơi: + Người bán hàng: Niềm nở với khách, giao hàng cho khách, trao đổi với khách về giá tiền. + Khách đi mua hàng cần xếp hàng theo thứ tự người đến trước thì mua trước, người đến sau thì mua sau không chen lấn, xô đẩy, khi nhận hàng cần cầm bằng 2 tay, hỏi tiền và trả tiền. + Thợ cắt tóc: Niềm nở với khách, trao đổi với khách về kiểu cách, biết quàng khăn, chải tóc, làm thao tác cắt tó.... 3. Góc nghệ thuật: Tô, vẽ, cắt dán người làm ở các nghề khác nhau, dán, vẽ, nặn dụng cụ sản của nghề cắt tóc, bán hàng. * Yêu cầu: - Hát và vận động một số bài hát trong chủ đề như : Em tập lái ô tô; lớn lên cháu lái máy cày, Chú bộ đội, Đi một hai .... một cách tự nhiên; Trẻ biết sử dụng các kỹ năng tô, vẽ, cắt dán, nặn như xoay tròn, ấn dẹp, lăn dọc, cắt dán người làm ở các nghề, dụng cụ, sản phẩm của nghề cắt tóc, bán hàng - Rèn kỹ năng hát to, rõ lời, vận động ; kỹ năng xoay tròn, ấn dẹp, lăn dọc..., kỹ năng tô màu khéo léo không để màu chờm ra ngoài... - Giáo dục trẻ chú ý học bài. * Chuẩn bị: - Một số dụng cụ để làm như: Giấy trắng, giấy màu, bút màu, đất nặn, các loại cây, mút xốp, keo, kéo - Các bài hát và vận động trong chủ đề. * Cách chơi: - Trẻ thỏa thuận, bàn bạc để nhận vai chơi và thực hiện thao tác vai chơi: - Trẻ biết cách cầm bút sáp màu để vẽ, tô những bức tranh hình ảnh cô giáo, bộ đội , bác sĩ, đồ dùng của nghề và biết làm mềm đất, chia đất sau đó dùng các kĩ năng xoay tròn lăn dọc, ấn dẹt để tạo thành các sản phẩm của các nghề cắt tóc, bán hàng - Trẻ cùng nhau thể hiện một số bài hát về chủ đề. - Cô gần gũi hỏi trẻ về một số hình ảnh cho trẻ nêu ý kiến nhận xét. 4. Góc thư viện: Xem tranh ảnh về một số nghề cắt tóc, bán hàng. * Yêu cầu: - Các cháu xem tranh ảnh ở góc và nhận ra một số nghề quen thuộc như nghề cắt tóc, bán hàng. - Biết dở sách quan sát nhận xét các hình ảnh về nghề - Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn sản phẩm nghề * Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số nghề. * Cách chơi: - Trẻ về góc chơi lấy sách. Tranh ảnh một số nghề. - Biết cách dở sách từ trái sang phải, nhận xét và gọi tên một số sảm phẩm nghề - Cô gần gũi hỏi trẻ về một số hình ảnh cho trẻ nêu ý kiến nhận xét. 5. Góc thiên nhiên: Chơi với cát, nước, chăm sóc cây ở góc thiên nhiên. * Yêu cầu: - Trẻ biết chăm sóc cây ở góc thiên nhiên như: Nhổ cỏ, bắt sâu, lau lá cây. Biết dùng cát để tạo ra hình ảnh con vật, một số sản phẩm nghề. - Rèn cho trẻ óc sáng tao, sự nhanh nhẹn, khéo léo của đôi bàn tay, - Giáo dục trẻ có ý thức tôn trọng luật chơi, biết múc nước tưới cho cây. * Chuẩn bị: - Nước và cát, chăm sóc cây. * Cách chơi: - Trẻ dùng cát ướt để đằp hình con vật, in chữ cái, in đồ dùng , dụng cụ nghề..., - Dùng 2 tay để nhổ cỏ cho cây, nhặt những lá rụng. - Đong nước vào bình sau đó nhẹ nhàng tưới nước cho cây. - Dùng khăn lau lá cây. 6. Góc vận động: Chơi với bóng, cà kheo, cử tạ * Yêu cầu: - Trẻ biết ném bóng vào vợt, biết đi cà kheo, nâng cử tạ, tung bóng cho bạn đói diện - Rèn sự nhanh nhẹn, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng tay, chân và mắt, rèn khả năng quan sát, ghi nhớ - Giáo dục trẻ có ý thức tôn trọng luật chơi, đoạn kết với bạn khi chơi. * Chuẩn bị: Cột ném bóng, cử tạ, bóng, cà kheo. * Cách chơi: - Trẻ biết cầm bóng bằng 2 tay tung trúng vào vợt. - Trẻ đứng lên cà kheo thăng bằng, phối hợp tay chân để bước đi nhịp nhàng. - Mỗi tay cầm 1 cầm cử tạ nâng lên hạ xuống nhịp nhàng. - Cầm bóng bằng 2 tay tung cho bạn đối diện, bạn đối diện bắt bóng bằng 2 tay. HOẠT ĐỘNG GÓC HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Hoạt động có chủ đích: Quan sát trò chuyện về nghề bán hàng: - Chơi tự do: Chơi với cát, nước - Hoạt động có chủ đích: * Quan sát khu vực Sân bóng mi ni * TCVĐ: Lộn cầu vồng * Chơi tự do: Vòng, bóng... Hoạt động có chủ đích: Quan sát hiệu cắt tóc. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời. Hoạt động có chủ đích: Quan sát: Vườn rau trong trường Trò chơi vận động: Gieo hạt Chơi tự do: Vo giấy, gấp thuyền Hoạt động có chủ đích: Quan sát: Hiên tượng thời tiết trong ngày. * Trò chơi vận động: Kéo co *Chơi tự do: Chơi với vòng, bóng, cát, lá cây... ĂN – NGỦ - Cô cho trẻ vệ sinh trước và sau khi ăn. - Cô tổ chức cho trẻ ngủ. - Khi trẻ dậy cô cho trẻ vận động tại chỗ nhẹ nhàng. - Cô lau mặt cho trẻ tỉnh ngủ, cho trẻ đi vệ sinh. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chuyện với trẻ về nghề: Hướng dẫn viên du lịch. 2. Chơi tự do ở các góc. 3. Nêu gương cuối ngày 4. Vệ sinh - trả trẻ 1. Hướng dẫn trẻ làm vở bé làm quen chữ cái Ư: 2. Hướng dẫn trò chơi: Cửa hàng tạp hóa. 3. Nêu gương cuối ngày 4. Vệ sinh - trả trẻ 1. Hướng dẫn làm vở toán: Số lượng 3. 2. Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi: Lộn cầu vồng. 3. Nêu gương cuối ngày 4. Vệ sinh - trả trẻ 1. Bé khám phá về một số đồ dùng đồ chơi nguy hiểm 2. Chơi tự do ở các góc : 3. Nêu gương cuối ngày 4. Vệ sinh - trả trẻ 1. Biểu diễn văn nghệ: 2. Nêu gương cuối tuần: 3. Cô và trẻ sắp xếp đồ chơi. Vui chơi -trả trẻ và quýet toán ăn hết tuần với phụ huynh. TRẢ TRẺ - Cô nhắc trẻ cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định - Nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân của trẻ, chào cô, chào các bạn. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ ở trường chú ý đến trang phục cho trẻ phù hợp theo mùa. Cần chấp hành tốt luật lệ giao thông khi đi ngoài đường và vào đến cổng trường xuống xe và dắt xe, để đúng nơi quy định để đảm bảo an toàn cho trẻ và cho phụ huynh. KẾ HOẠCH NGÀY Thứ 2 ngày 30 tháng 10 năm 2017 HOẠT ĐỘNG HỌC: Lĩnh vực phát triển nhận thức - KPXH Đề tài: Trò chuyện về nghề thợ may. Nội dung tích hợp: Âm nhạc, KPKH. 1. Yêu cầu: * Kiến thúc: - Trẻ biết được một số công việc của người thợ may (đo, cắt, may, thùa khuy) - Biết được quy trình công việc của người thợ may. - Trẻ biết nhờ có cô, bác thợ may mà mọi người có quần áo để mặc. * Kỹ năng - Biết vẽ, cắt sản phẩm hình quần áo bằng giấy - Biết xếp tranh theo quy trình công việc người thợ may - Có kỹ năng trả lời câu hỏi, có sự hợp tác trong nhóm chơi. * Thái độ - Hứng thú tham gia vào hoạt động - Yêu quý, kính trọng người thợ may, biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, gọn gàng. 2. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Tivi, đầu đĩa CD - Video clip về nghề thợ may. - Hình ảnh về cô thợ may đang đo, cắt, may, thùa khuy. - Bài hát: Cháu yêu cô thợ dệt, Cháu yêu cô chú công nhân. - Đĩa nhạc người mẫu. * Đồ dùng của trẻ - Lô tô có hình ảnh (cắt, đo, may, thùa khuy) Giấy mầu, bút chì, kéo. - Trang phục người mẫu 6 bộ - Bàn ghế, Rổ nhựa 3.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Gây hứng thú: - Trò truyện với trẻ về trang phục của cô. - Cô có trang phục gì? - Áo dài Trang phục màu gì? Có đẹp không? - Ai muốn có quần áo đẹp giống cô? - Mà không chỉ cô có quần áo đẹp, mà ai cũng có quần, áo đẹp đấy. - Nhờ ai mà có quần áo đẹp ? - Cô thợ may, chú thợ may, bác thợ may. (cho 2- 3 trẻ kể về công việc nghề may) - Trẻ kể về công việc của nghề may: Đo kích thước, cắt, ghép vải để may, thùa khuy, đính cúc, là 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Trò chuyện về nghề thợ may - Để biết cô thợ may làm những công việc gì chúng ta hãy cùng hướng lên màn hình xem cô, bác thợ may làm gì nhé. + Cho trẻ xem đoạn video clip về công việc của nghề may. - Trẻ xem video clip về nghề may: Cô thợ may đang đo, cắt, ghép vải, may, thùa khuy, đính cúc, là - Các con vừa xem hình ảnh về ai? - Thấy cô, bác thợ may đang may quần áo - Cô thợ may đang làm gì? - Đang may, đang cắt , đang đo, đang thùa khuy, là - Bây giờ là mùa gì? Dùng trang phục nào? - Mùa thu, dùng trang phục mùa thu Để may thành công chiếc quần áo, thì cô thợ may phải trải qua mấy bước? - 4 bước - Đó là những bước nào? - Đo, cắt, may, thùa khuy * Cho trẻ xem hình ảnh cô thợ may đang đo kích thước của khách. - Trẻ xem hình ảnh thợ may đang đo - Đầu tiên cô thợ may phải làm công việc gì? - Phải đo kích thước cho khách - Tại sao lại phải đo? - Vì đo xong mới có số đo để cắt - Sau khi đo cô thợ may sẽ phải làm gì? - Gấp vải, kẻ phấn, cắt may * Xem hình ảnh cô thợ may đang cắt - Trẻ xem hình ảnh đang cắt quần áo. - Cô thợ may đang làm gì? - Đang cắt quần áo. - Dùng cái gì để cắt? - Dùng kéo để cắt. - Cắt xong làm thế nào để thành quần áo mặc? - Phải may ghép lại * Xem hình ảnh cô thợ may đang may quần áo. - Trẻ xem hình ảnh đang may - Ai biết cô thợ may đang làm gì? - Cô thợ đang may quần áo - Cần dụng cụ gì để may? - Máy khâu, kim, chỉ - Để đóng được những chiếc cúc áo cô thợ may phải làm gì? - Thùa khuy, đính cúc * Cho trẻ xem hình ảnh thùa khuy, đính cúc. - Tại sao lại phải thùa khuy, đính cúc? - Vì không đóng cúc thì không mặc được. - Muốn quần áo được phẳng cô thợ may dùng đồ dùng gì? - Bàn là để là - Để may hoàn chỉnh được quần, áo thi cô thợ may phải trải qua mấy bước? gồm những bước nào? - Cho trẻ chơi trò chơi mô phỏng của cô thợ may. - 4 bước (đo, cắt, may, thùa khuy) - Trẻ làm động tác: đo, cắt, may, thùa khuy * Mở rộng: Ngoài may quần áo cô thợ may còn may được những gì? - Chăn, màn, ga, gối, rèm Cho trẻ xem hình ảnh sản phẩm nghề may như: chăn, màn, ga, gối, rèm - Lớn lên ai thích làm nghề thợ may? Vì sao? - 2-3 trẻ, vì quần áo dài đẹp => Vậy muốn làm nghề thợ may, có quần áo đẹp thì các con phải biết yêu quý cô, bác thợ may, biết giữ gìn quần áo sạch sẽ * Hoạt động 2: + Trò chơi: “Ai nhanh nhất” - Cách chơi: Tất cả trẻ sẽ xếp lô tô theo quy trình công việc của cô thợ may. - Trẻ xếp lô tô theo quy trình công việc của cô thợ may (đo, cắt, may, thùa khuy, đính cúc) + Trò chơi: * Biểu diễn thời trang Chúng ta được cô thợ may tặng rất nhiều quần áo, bây giờ cô mời tiết mục biểu diễn “Thời trang bé yêu” xin mời tiết mục biểu diễn. - Đội người mẫu biểu diễn theo nhạc 3. 3. Kết thúc: Để cảm ơn cô, bác thợ may chúng ta cùng cô hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” Trẻ hát bài “cháu yêu cô chú công nhân” Trẻ trả lời. Trẻ trả lời. Trẻ quan sát, nhận xét Trẻ quan sát, nhận xét Trẻ trả lời. Trẻ quan sát và trả lời Trẻ quan sát và trả lời Trẻ quan sát và trả lời Trẻ trả lời Trẻ chơi trò chơi. Trẻ hát và ra chơi II. HOẠT ĐỘNG GÓC: III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * Hoạt động có chủ đích: Quan sát trò chuyện về nghề bán hàng: * Chơi tự do: Chơi với cát, nước. 1. Yêu cầu: - Trẻ quan sát và trò chuyện về công việc của nghề bán hàng, trẻ nhanh nhẹn mạn dạn tham gia trò chơi - Rèn cho trẻ kỹ năng qua sát, nhậ biết và ghi nhớ có chủ định - Giáo dục trẻ ý thức đoàn kết tham gia các hoạt động 2. Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát: Quán nhà chú Hải - Nước, cát. 3. Tiến hành: * Quan sát, đàm thoại, trò chuyện về nghề bán hàng: - Các con háy nhìn xem thời tiết hôm nay thế nào? Hôm nay cô cháu mình cùng đi dạo nhé. - Trước khi đi cô hỏi lớp mình có bạn nào bị đau ở đâu không? - Khi ra ngoài sân các con phải như thế nào? Giáo dục trẻ ra ngoài phải biết đoàn kết không được chen lấn xô đẩy nhau, tranh dành đồ chơi của bạn.. - Cô cùng trẻ làm đoàn tàu ra cổng có một chú bán hàng gần đó. - Cô cháu mình đang đứng trước cửa hàng nhad ai đây? - Các con chào chú nào? - Chú bán hàng đang gì đây? - Chúng mình hãy quan sát Chú bán hàng và nói cho cô và các bạn cùng nghe xem nhiêm vụ của Chú bán hàng là như thế nào? Cử chỉ của Chú đối với khách như thế nào? - Chú bán hàng có nhiều người khách hàng mua không? Các con ạ người bán hàng khi bán hàng phải niềm nở mời chào khách mua hàng thì mới bán được hàng - Giáo dục trẻ biết yêu quý lao động. * Chơi tự do: Chơi với cát, nước. - Cô quan sát trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ, cho trẻ đong nước và cát so sánh dung tích của nước. - Nhận xét: Tuyên dương trẻ. - Kết thúc. Cô cho trẻ vào lớp và rửa tay IV. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 1. Trò chuyện với trẻ về nghề: Hướng dẫn viên du lịch. - Cô cùng trẻ hát bài Ước mơ của bé - Cô hỏi trẻ ước mơ sau này của con làm nghề gì? - Cô trò chuyện với trẻ qua tranh: - Người làm việc trong khách sạn, hoặc những người dẫn khách đi tham quan thuyết minh cho khách đi thăm quan những địa danh nổi tiếng được gọi là hướng dẫn viên du lịch, những người này thường biết rất nhiều các thứ tiếng và thông thạo những địa danh khi khách cần thiết. - Giáo dục trẻ để trở thành những người có ích cho xã hội thì các con phải học hành chăm chỉ, nghe lời cha mẹ, nghe lời cô giáo 2. Chơi tự do ở các góc : - Cô cho trẻ chon góc chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày 4. Vệ sinh - trả trẻ ĐÁNH GIÁ TRẺ - Tình trạng sức khoẻ của trẻ: .......... - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ....................... - Kiến thức - kĩ năng của trẻ: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- NHÁNH 2 NHỀ PHỔ BIẾN QUEN THUỘC.doc